Thứ Hai, 19 tháng 2, 2018

Nhân sâm Peru - Maca

Maca
Nhân sâm Peru
Lepidium meyenii - Walp.
Brassicaceae - Cruciferae
Đại cương :
Synonyms:
- Lepidium peruvianum,
- Lepidium weddellii,
- Lepidium affine,
- Lepidium gelidum
Common Names:
Maca, Peruvian ginseng, maka, mace, maca-maca, maino, ayak chichira, ayuk willku, pepperweed
Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một thực vật thân thảo 2 năm thuộc họ Cải Brassicaceae crucifères, có nguồn gốc của những vùng cao Andes của Pérou. Nó được tìm thấy ở Meseta de Bombón gần hồ Junin trong những vùng Andes.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii vẫn còn trong trạng thái tự nhiên hoang dại trong những vùng Andes, nó có độ dung nạp với giá đông cao so với tất cả những cây trồng khác, điều này cho phép nó mọc trên những độ cao từ 3800 đến 4800 m trên mực nước biển trong vùng sinh thái Cordillera Andes, hệ thống sinh thái écosystèmepuna và suni, đó là lý do tại sao không khí rất khắc nghiệt.
Cây thích hợp với khí hậu lạnh, có lượng mưa ít và nhiệt độ trung bình hàng năm từ 6 ° C đến -7 ° C., nơi đây nó được mang tên « chichicara » trong quechua và « januckara » trong aymara. Bộ phận trên không giảm, nhưng rễ phù to và rất nạt thịt.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được trồng trong những vùng hẹp và độ cao của những vùng Andes ở Pérou, đặc biệt gần Carhuamayo và Junin.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii và nhiều loài hoang dả cũng đã có mặt trong những vùng núi Andes boliviennes. Mặc dù được trồng theo truyền thống như trồng rau cải, sự sử dụng y học của nó gần đây trở nên quan trọng hơn ở Pérou.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một loài trên đường thuần hóa được tìm thấy nhanh chóng những đặc điểm hoang dại khi nó đã bị bỏ rơi.
Thuần hóa của nó có thể liên kết của những Camelidae nam Mỹ sud-américains (lama, alpaca) ở thời Đồ đá Néolithique, những phân bón động vật đã thúc đẩy sự phát triển của những rễ.
Những Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được trồng trên cùng năm sau khi những năm được bón phân hóa học có một vị đắng và sâu ăn.
Cây maca có liên hệ đến loài Xà lách son cresson, Lepidium sativum L.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây thường tăng trưởng, kích thước và tĩ lệ của Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii gần giống với những củ cải trắng radis và củ cải navets mà nó có liên quan họ hàng. Maca là một Cây có rễ cái và bộ phận trên không giảm, phần trên không của Maca có từ 12 đến 20 lá và những lá hợp thành một hệ thống thân bò sát đất giống như một tấm thảm rộng mọc sát mặt đất với những ngọn cây xanh và thơm, ngắn và được tìm thấy dưới đất.
Rễ của nó nạt thịt đại diện cho phần thiết yếu mở rộng của Maca. Phần này phì to trong thời gian tăng trưởng để hình thành củ. Màu sắc  thay đổi giữa trắng, vàng và xám đen tùy theo loại variété. Rễ tương tự như một trái lê nhỏ poire với kích cở và hình dạng và có thể đạt đến 8 cm đường kính.
Thu hoạch của nó hàng năm hoặc 3 năm, tùy theo loại đất trong đó mà người ta trồng và thực hiện giữa tháng 6 và tháng 7, khi những lá bắt đầu chuyển sang màu vàng.
Hypocotyletrục hạ bì là phần của Cây nằm giữa gốc và lá đầu tiên của Cây, là một bộ phận tích trử dùng trong thương mại và y học, có thể là loại variété của những màu sắc như là màu đỏ, tím, kem, vàng hoặc đen và độ dài khoảng từ 10 đến 14 cm và rộng từ 3 đến 5 cm, và khí hậu lạnh là rất quan trọng cho sự hình thành hoặc tăng trưởng.
, những mịn và xếp nếp mọc trong thành chụm như hoa hồng nằm trên mặt đất, không vượt quá từ 12-20 cm cao. Những lá cho thấy một lưỡng hình dimorphismetùy theo giai đoạn của sự sinh sản. Nó nỗi bật nhất trong giai đoạn thực vật và liên tục đổi mới từ trung tâm khi những lá bên ngoài chết đi.
Hoa, những hoa màu trắng, được mang trên những phát hoa chùm ở trung tâm và tiếp theo sau cho những trái silic từ 4 đến 5 mm, mỗi silic chứa 2 hạt nhỏ từ 2,0-2,5 mm, hình trứng màu đỏ xám.
Những hạt là phương tiện duy nhất của sự sinh sản của Cây Maca.
Maca sinh sản chủ yếu bằng cách tự thụ phấn và là loài thụ phấn giữa 2 giao tử cùng một cá thể.
Bộ phận sử dụng :
Củ nạt, là bộ phận rễ củ được sử dụng trong thực vật liệu pháp phytothérapie.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thành phần trung bình là :
- đường glucidestừ 60 đến 75%,
- chất đạm protéinestừ 10 đến 14%,
- chất xơ thực phẩm  8,5%,
- và chất béo 2,2%.
▪ Giá trị dinh dưởng của rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii sấy khô là cao, tương tự như những hạt ngũ cốc céréales như là : bắp maïs, lúa gạo riz và lúa mì blé.
Rễ sấy khô chứa khoảng từ 13 đến 16% chất đạm protéines và giàu thành phần acides aminés thiết yếu.
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii giàu những nguyên tố khoáng minéraux :
- calcium Ca,
- và potassium K (hàm lượng thấp muối sodium Na),
và chứa những thành phần vi lượng oligo-élémentsthiết yếu :
- sắt Fe,
- iode I,
- đồng Cu,
- manganèse Mn,
- và kẽm Zn,
cũng như những acides béo, như là :
- acide linolénique,
- acide palmitique,
- và acides oléiques,
- và 19 acides aminés. [Douteux - Discuter]
Rễ tươi là bất thường giàu chất iode I và chất sắt Fe.
Rễ cũng chứa một số lượng nhỏ alcaloïdes, tanins và saponines.
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa những đường đa polysaccharides.
▪ Acide (1R, 3S) -1-méthyltétrahydro-carboline-3-carboxylique, được tìm thấy trong Maca Cây Nhân sâmPeru Lepidium meyenii.
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa :
- glucotropaeoline,
- m-méthoxyglucotropaeoline,
- benzyl glucosinolates,
- polyphénols,
- acide (1R, 3S) -1-méthyl-1,2,3,4-tétrahydro-β-carboline-3-carboxylique,
- và isothiocyanate de p-méthoxybenzyle.
▪ Nó chứa một số lượng lớn của acides aminés thiết yếu và những mức độ nguyên tố sắt Fe và calcium Ca cao hơn so với những khoai tây pommes de terre. bao gồm những acides linolénique, palmitique và oléique.
Nó giàu thành phần stérols và cũng chứa nhiều nguyên tố khoáng minéraux.
▪ Những alcamides hiện có mặt trong Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa những acides aminés (mg / g protéines) như :
- leucine (91,0 mg),
- arginine (99,4 mg),
- phénylalanine (55,3 mg),
- lysine (54,3 mg),
- glycine (68,30 mg),
- alanine (63,1 mg), mg),
- isoleucine (47,4 mg),
- acide glutamique (156,5 mg),
- sérine (50,4 mg),
- và acide aspartique (91,7 mg).
▪ Những acides aminés khác hiện diện nhưng tĩ lệ ít hơn là :
- histidine (21,9 mg),
- thréonine (33,1 mg),
- tyrosine (30,6 mg),
- méthionine (28,0 mg),
- hydroxyproline (26 mg),
- proline (0,5 mg),
- và sarcosine (0,70 mg ).
▪ Những nguyên tố khoáng minéraux được tìm thấy trong maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là :
- sắt Fe (16,6 mg / 100 g nguyên liệu khô ),
- calcium Ca (150 mg / 100 g nguyên liệu khô ),
- đồng Cu (5,9 mg / 100 g nguyên liệu khô ),
- kẽm Zn (3,8 mg / 100 g nguyên liệu khô ),
- và potassium K (2050 mg / 100 g nguyên liệu khô ) trong số những thành phần khác.
Rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một thành phần chủ yếu của dược liệu, chứa đến 80% nước.
Sau đây, cái nhìn tổng quát của những nghiên cứu trên những thành phần hóa học của những loài thực vật :
▪ Glucosinolates isothiocyanates
◦ Những glucosinolates và những isothiocyanates có một hoạt động :
- chống ung thư anticancéreuse
và có thể trách nhiệm của một phần của hoạt động của những loài thực vật.
◦ Những isothiocyanates mùi thơm có thể liên quan đến một hoạt động :
- kích thích tình dục aphrodisiaque.
▪ Hợp chất phénoliques saccharidiques
Hoạt động chống oxy hóa antioxydante có thể liên quan đến :
- 22 hợp chất phénoliquesđược xác định trong Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Một nghiên cứu đã xác định 53 hợp chất trong tinh dầu thiết yếu huile essentielle.
Rễ Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii sấy khô chứa 59% saccharides.
▪ Thành phần khác :
▪ Những rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa :
- nhiều acides aminés,
- thành phần vi lượng oligo-éléments,
- vitamines,
- stérols,
- chất đạm protéines,
- chất xơ fibres,
- và acides béo.
Những chất macaènes và những macamides đã được xác định trong nhiều sản phẩm thương mại.
▪ Những macamides có thể ức chế :
- những cannabinoïdes,
- và hành động như ligands( một ion hay phân tử gắn liền với một nguyên tử kim loại bởi một cầu nối )
Đặc tính trị liệu :
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một phương thuốc cơ bản dược thảo ít được biết đến và một thực phẩm có năng lượng cao haute énergie.
Nó được phổ biến do những hiệu quả của nó như :
- cung cấp năng lượng énergisants,
- cải thiện khả năng sinh sản amélioration de la fertilité,
- và phẩm chất kích thích tình dục qualités aphrodisiaques.
Những sử dụng truyền thống khác, bao gồm :
- gia tăng năng lượng augmentation de l'énergie,
- sức chịu đựng endurance,
- và sức chịu đựng, bền, ở những vận động viên endurance chez les athlètes,
- phát huy rõ nét tinh thần clarté mentale,
- chữa trị bất lực ở phái nam impuissance masculine,
- và trợ giúp ở những kinh nguyệt không đều irrégularités menstruelles,
và ở những sự mất quân bình kích thích tố nữ, bao gồm :
- thời kỳ mãn kinh ménopause,
- và hội chứng syndromemệt mõi mãn tính fatigue chronique.
▪ Những rễ Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là thuốc :
- chống mệt mõi antifatigue,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- chất dinh dưởng nutritive,
- điều hòa tính miễn nhiễm immunostimulante,
- liên quan đến kích thích tố stéroïde stéroïdienne,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii, như tất cả những loài của họ crucifères, chứa :
- những glucosinolates,
- và những isothiocyanates
đã được chứng minh là có :
- một khả năng chống gây ung thư anticarcinogénicité,
bằng cách ức chế sự hình thành của :
- những chất gây ung thư nội sinh carcinogènes endogènes,
- hoặc ngoại sinh exogènes
và do đó ngăn chận sự khởi phát gây ra ung thư carcinogenèse
▪ Những thành phần isothiocyanates tự nhiên và tổng hợp là nằm trong số những yếu tố hóa học ngăn ngừa chimiopréventifs hiệu quả nhất được biết.
▪ Một số lớn đa dạng của isothiocyanates ngăn ngừa những bệnh ung thư cancer của những mô khác nhau, bao gồm :
- phổi poumonchuột,
- tuyến vú glande mammaire,
- thực quản œsophage,
- gan foie,
- ruột non intestin grêle,
- đại tràng côlon,
- và bàng quang vessie.
▪ Những dữ liệu không công bố cho thấy rằng Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có cùng hiệu quả.
Điều ngạc nhiên, là không có sự sử dụng truyền thống biểu hiện của Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trong chữa trị :
- bệnh ung thư cancer.
▪ Một phân tích hóa học được thực hiện vào năm 1981 đã cho thấy sự hiện diện của :
- isothiocyanates chất thơm aromatiques hoạt tính sinh học biologiquement actifs,
đặc biệt :
- p-méthoxybenzyl isothiocyanate,
có những đặc tính kích thích tình dục aphrodisiaquesnổi tiếng.
▪ Phân tích sơ khởi Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chỉ ra rằng những hiệu quả trên :
- khả năng sinh sản fertilité
là kết quả của những glucosinolates.
Những alcaloïdes cũng hiện diện nhưng chưa được định lượng quantifiés.
▪ Theo một số báo cáo, Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii này có thể chữa lành cho :
- nhiều vấn đề vô sinh infertilité.
● Lợi ích của rễ Maca ( và tiềm năng phản ứng phụ )
Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã bùng nổ phổ biến trong những năm gần đây.
Đây là một Cây có nguồn gốc ở Pérou, và thường hiện có dưới dạng bột hoặc trong một chất bổ sung.
Rễ Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được sử dụng theo truyền thống để cải thiện :
- khả năng sinh sản fertilité,
- và ham muốn tình dục libido.
Nó cũng được cho là để cải thiện :
- năng lượng énergie,
- và sức chịu đựng endurance.
▪ Đây là chất dinh dưởng rất cao nutritif :
Bột của rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là rất dinh dưởng nutritive và cấu thành một nguồn tuyệt vời của :
- nhiều vitamines,
- và những nguyên tố khoáng minéraux quan trọng .
Một once (28 grammes) của bột rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa :
▪ Năng lượng Calories : 91
▪ Đường Glucides : 20 grammes
▪ Chất đạm Protéine : 4 grammes
▪ Chất xơ thực phẩm Fibre : 2 grammes
▪ Chất béo Graisse : 1 gramme
▪ Vitamine C : 133%  RDI
▪ Đồng Cu : 85%  RDI
▪ Sắt Fe : 23%  RDI
▪ Potassium K : 16%  RDI
▪ Vitamine B6: 15%  RDI
▪ Manganèse Mn : 10%  RDI Dietary Reference Intake (DRI)
Rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một nguồn tốt của :
- đường glucides,
- và chất đạm protéines,
chứa :
- ít chất béo gras,
và chứa :
- một số lượng tốt chất xơ thực phẩm fibres.
Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii cũng giàu thành phần vitamines và nguyên tố khoáng minéraux thiết yếu, như là :
- vitamine C,
- đồng Cu,
- và sắt Fe.
Ngoài ra, thành phần hợp chất thực vật khác nhau, bao gồm :
- glucosinolates,
- và những polyphénols.
● Lợi ích của Cây Maca cho những phụ nữ :
Cho những phụ nữ, những lợi ích của sự tiêu dùng thường xuyên maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là trọng yếu. Trong khi Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii lợi ích cho cả hai đàn ông lẫn đàn bà, chúng ta sẽ tập trung cụ thể vào phương cách do đó nó có thể cải thiện phẩm chất trong cuộc sống của những phụ nữ.
Những lợi ích sau đây của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii cho những phụ nữ hiện nay được hỗ trợ bởi những nghiên cứu hiện đại.
▪ Gia tăng sự ham muốn tình dục libido ở những người nam và người nữ :
Sự ham muốn tình dục giảm désir sexuel là một vấn đề phổ biến cho những người lớn.
Do đó, lợi ích của những thảo dược và những thực vật có tính :
- kích thích tự nhiên stimulent naturellement sự ham muốn tình dục libido là lớn.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã được thương mại hóa rộng rãi như là có hiệu quả để :
- cải thiện sự ham muốn tình dục désir sexuel,
và sự xác định này đã được nỗ trợ bởi những nghiên cứu.
Một đặc san nghiên cứu vào năm 2010 bao gồm bốn (4) nghiên cứu lâm sàng cliniquesthực hiện ngẩu nhiên với một tổng số 131 người tham dự được tìm thấy những bằng chứng rằng Cây maca Nhân sâm Peru Lepidium meyenii cải thiện sự ham muốn tình dục désir sexuel sau ít nhất 6 tuần tiêu dùng thảo dược ingestion.
▪ Sự rối loạn tình dục ở phụ nữ dysfonctionnement sexuel féminin phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố :
- độ tuổi của đàn bà,
- lối sống của phụ nữ,
- và tình trạng y tế ( thuốc ) / dinh dưởng nutritionnel là những yếu tố chánh.
Mặc dù thuốc thông thường đã tạo ra những dược phẩm pharmaceutiques đã thiết kế để :
- gia tăng sự ham muốn tình dục,
- và sự thỏa mãn của những phụ nữ,
những sản phẩm này thường tải nặng với những phản ứng phụ effets secondairescó thể tạo ra nhiều vấn đề hơn trước đây đã có.
Một nghiên cứu khảo sát hiệu quả của sự bổ sung maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii để khắc phục sự rối loạn tình dục dysfonction sexuelle ở những phụ nữ do dùng ISRS, những thuốc chống trầm cảm antidépresseurs thường được kê toa.
Những phụ nữ trong nghiên cứu đã đạt được một sự cải thiện của sự thỏa mãn tình dục satisfaction sexuelle bằng cách dùng liều cao hơn 3 grammes mỗi ngày.
▪ Khi nó hành động trên khả năng sinh sản của phái nam fertilité masculine, phẩm chất qualitévà số lượng quantité của tinh trùng sperme là rất quan trọng.
Có những bằng chứng cho thấy rằng những rễmaca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii gia tăng :
- khả năng sinh sản của người đàn ông fertilité des hommes.
▪ Một đặc san gần đây đã tóm tắc của 5 nghiên cứu. Nó cho thấy rằng Cây maca Nhân sâm Peru đã cải thiện phẩm chất qualitécủa tinh trùng sperme ở người đàn ông vô sinh infertiles ( không khả năng sinh sản ) và khỏe mạnh.
Một nghiên cứu khảo sát bao gồm 9 người đàn ông sức khỏe mạnh. Sau khi tiêu dùng Cây Nhân sâm Peru Maca trong thời gian 4 tháng, những nhà nghiên cứu đã phát hiện :
- một sự gia tăng thể tích volume,
- số lượng và tính di động motilité  của tinh trùng sperme.
▪ Kích thích tình dục Aphrodisiaque :
Mặc dù nghiên cứu còn hạn chế trên tính hiệu quả của nó cho một kích thích tình dục công hiệu aphrodisiaque infaillible, một số nghiên cứu nhất định với quy mô nhỏ chỉ ra sự sử dụng có thể của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trong phòng ngủ.
Không có gì ngạc nhiên, rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có một danh tiếng lâu đời là  :
- một thuốc kích thích tình dục aphrodisiaque mạnh.
Chứa những nguyên tố khoáng như : kẽm Zn, Iode I và những acides béo thiết yếu, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có thể :
- cân bằng những kích tố giới tính hormones sexuelles,
- và cải thiện tâm trạng humeur.
Với một tâm trạng khỏe mạnh và những mức độ kích thích tố hormones căn bằng, sự kích thích excitation thường dễ dàng hơn để thực hiện.
▪ Nó có thể giúp làm giảm những triệu chứng của thời kỳ mãn kinh ménopause :
Thời kỳ mãn kinh được định nghĩa như là thời gian trong cuộc sống của một người phụ nữ khi kinh nguyệt règles của người phụ nữ ngưng nghĩ vĩnh viễn.
Sự giảm sút, xáo trộn tự nhiên của kích thích tố sinh dục œstrogène xảy ra trong thời kỳ này có thể là nguyên nhân của một loạt những triệu chứng khó chịu.
Những triệu chứng này bao gồm :
- trạng thái nóng bừng trong cơ thể bouffées de chaleur,
- khô âm đạo sécheresse vaginale,
- những thay đổi tâm trạng sautes d'humeur,
- những vấn đề giấc ngủ problèmes de sommeil,
- và khó chịu irritabilité.
Một bài viết của bốn (4) nghiên cứu ở những người phụ nữ thời kỳ mãn kinh ménopausées đã cho thấy rằng Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii gíúp làm giảm những triệu chứng của thời kỳ mãn kinh ménopause, bao gồm :
- những trạng thái nóng bừng trong cơ thể như mặt, tai ....bouffées de chaleur,
- và gián đoạn giấc ngủ interruption du sommeil.
Ngoài ra, những nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có thể giúp bào vệ :
- sức khỏe của xương santé osseuse.
Những người phụ nữ có nguy cơ cao bị chứng loãng xương ostéoporose sau thời kỳ mãn kinh ménopause.
▪ Bình thường hóa những triệu chứng của thời kỳ mãn kinh ménopause :
Rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã được sử dụng rộng rãi như một thuốc cân bằng kích thích tố nội tiết hormones, và những nghiên cứu cho thấy rằng mật độ dinh dưởng cao densité nutritive và hàm lượng những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques có thể là yếu tố đóng góp cơ bản của hiệu quả này.
Những nhà nghiên cứu đã quan sát rằng một bổ sung của rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã giúp điều biến nhiều những triệu chứng thông thường của thời kỳ mãn kinh ménopause, như là :
- những nóng bừng khó chịu trong cơ thể, mặt tai....bouffées de chaleur,
- những gián đoạn giấc ngủ interruptions de sommeil,
- chảy mồ hôi ban đêm sueurs nocturnes,
- và trầm cảm dépression.
Một nghiên cứu tương tự đã tìm thấy rằng những người phụ nữ dùng rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã đạt được một sự giảm đáng kể những triệu chứng liên quan đến thời kỳ mãn kinh ménopause.
▪ Loãng xương Ostéoporose :
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã cải thiện khối lượng masse osseusevà phục hồi mạng lưới giây sợi réseau trabéculaire trong những đốt xương sống thắt lưng vertèbres lombaires ở những chuột bị cắt bỏ noãn sào ovariectomisés.
Nguyên tố khoáng calcium Ca, magnésium Mg và silice Si là lợi ích trong việc thất thoát Calcium Ca xương calcium osseux ở những người phụ nữ thời kỳ mãn kinh ménopausées và mỗi loại được tìm thấy trong maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
▪ Duy trì mật độ xương densité osseuse :
Duy trì mật độ xương densité osseuse là một vấn đề phổ biến cho nhiều phụ nữ khi họ lớn tuổi vieillissent.
Những nghiên cứu trên hiệu quả của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trên những triệu chứng thời kỳ mãn kinh ménopausecho thấy rằng nó làm gia tăng những ghi dấu quan trọng liên quan đến mật độ xương densité osseuse.
Điều này là lợi ích cho những phụ nữ có tiền sử loãng xương ostéoporose trong gia đình, hoặc những người đơn giản tìm sự bảo vệ cho sức khỏe xương santé osseuse.
▪ Maca có thể cải thiện tâm trạng humeur của con người :
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có thể cải thiện tâm trạng humeur của con người.
Nó có liên quan đến :
- sự giảm của sự lo lắng anxiété,
- và những triệu chứng của sự trầm cảm dépression,
đặc biệt ở những người phụ nữ mãn kinh ménopausées.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chứa những thành phần thực vật gọi là flavonoïdes, được cho là có ít nhất một phần trách nhiệm của những lợi ích tâm lý psychologiques này.
▪ Hỗ trợ tâm trạng soutenir d’ humeur :
Nghiên cứu thành phần dinh dưởng cho thấy rằng những acides béo tự nhiên hiện diện trong những thức ăn, bao gồm rễ của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii, là  cần thiết để :
- hỗ trợ tâm trạng humeur,
- và sức khỏe tổng quát của não bộ cerveau.
Một khảo sát của hiệu quả bảo vệ của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii cho não bộ cerveaucho thấy những kết quả đầy hứa hẹn, cung cấp cho nhiều nhà nghiên cứu hy vọng tìm ra một thay thế tự nhiên cho những thuốc cải thiện sự nhận thức amélioration cognitifs. Những acides béo trong rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii hỗ trợ cho chức năng của não cérébrale, có thể là trách nhiệm làm ổn định :
- của những khả năng phân tích,
- của chức năng nhận thức fonction cognitive,
- và tư duy hợp lý pensée rationnelle.
Nhiều Bác sĩ tập trung trên sự chăm sóc sức khỏe thường  đề nghị những acides béo oméga-3 (như chất tìm thấy trong maca) như là giai đoạn đầu hướng đến sự giảm một số nhất định triệu chứng liên quan đến :
- trầm cảm dépression,
- lo âu anxiété,
- và căn thẳng stress.
▪ Có thể kích thích hiệu suất thể thao performance sportivevà năng lượng énergie :
Bột của rễ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một bổ sung được phổ biến trong số những :
- người luyện tập thể hình bodybuilders,
- và những vận động viên athlètes.
Nó đã được xác nhận để giúp đở :
- có được những cơ bắp muscle,
- gia tăng sức mạnh force,
- kích thích năng lượng stimuler l'énergie,
- và cải thiện hiệu suất của luyện tập performance de l'exercice.
Ngoài ra một số nhất định những nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng nó cải thiện :
- những hiệu suất của sự chịu đựng performances d'endurance.
Ngoài ra, một nghiên cứu nhỏ được thực hiện ở 8 người đàn ông chạy xe đạp cyclistes đã kết luận rằng nó cải thiện thời gian mà nó phải thực hiện một đoạn đường dài với xe đạp gần 14 km sau 14 ngày bổ sung bởi trích xuất của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Hiện nay, nó không có bằng chứng khoa học nào để xác định những lợi ích cho khối lượng cơ bắp masse musculaire hoặc sức mạnh force.
▪ Tăng cường năng lượng Exhausteur d’énergie :
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii giàu vitamines, nguyên tố khoáng minéraux, acides béo thiết yếu và chất đạm protéines.
Thành phần dinh dưởng tự nhiên này hỗ trợ cho :
- những mức độ năng lượng énergie,
- và giúp phục hồi từ những vết thương.
Nhiều nghiên cứu đánh giá rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đóng vai trò của nó trong hiệu năng thể thao cho lý đo chính xác này.
Thậm chí, nếu người ta không phải là một vận động viên athlète, kết hợp maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii vào trong thói quen hằng ngày có thể là một phương tiện tốt nhất để mang lại một mùa xuân trong bước tiến của bạn.
▪ Áp dụng trên da peau, Maca có thể giúp bảo vệ của tia nắng mặt trời soleil :
Những tia cực tím rayons ultraviolets (UV) của nắng mặt trời có thể đốt cháy brûler và làm tổn thương da endommager la peau phơi tiếp xúc không được bảo vệ .
Theo thời gian, những tia cực tím UV có thể là nguyên nhân của những nếp nhăn ridesvà gia tăng nguy cơ của :
- bệnh ung thư da cancer de la peau.
Có những bằng chứng cho thấy rằng áp dụng trích xuất của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii, một dạng đậm đặc của Cây, trên da có thể giúp bảo vệ tránh những tia cực tím rayons UV.
Một nghiên cứu cho thấy rằng trích xuất Cây maca Nhân sâm Peru Lepidium meyenii áp dụng trên da của 5 con chuột trong một thời gian 3 tuần, ngăn ngừa những tổn thương da cutanés do tiếp xúc với tia cực tím UV.
Hiệu quả bảo vệ là do những chất chống oxy hóa antioxydantspolyphénolsglucosinolates hiện diện trong maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Hảy nhớ rằng trích xuất của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii không thể thay thế một kem chống nắng crème solaire thông thường. Hơn nữa, nó chỉ bảo vệ da khi nó được áp dụng trên da chớ không phải để ăn.
▪ Có thể cải thiện học tập apprentissage và trí nhớ mémoire, trầm cảm dépression :
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có thể cải thiện chức năng não bộ fonction cérébrale.
Thật vậy, nó  được sử dụng truyền thống bởi những dân bản địa ở Pérou để cải thiện hiệu suất của những trẻ em ở trường học.
Trong những nghiên cứu trên động vật, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã cải thiện học tập apprentissagevà trí nhớ ở những loài gặm nhấm rongeurscó những rối loạn của trí nhớ mémoire.
Về vấn đề này, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đen dường như có hiệu quả hơn những loại variétés khác.
Trong một nghiên cứu ở những chuột, hoạt động chống trầm cảm antidépressiveđã kết hợp với những kiểu sinh thái écotypesđỏ, vàng, và đen của Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Kích thích tố sinh dục thực vật phytoestrogènes, như là quercétine và những anthocyanines, có thể là trách nhiệm của hoạt động chống trầm cảm antidépressivecủa Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Một nghiên cứu khác, thực hiện ở chuột cho thấy rằng maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đen cải thiện :
- những rối loạn của trí nhớ mémoire gây ra bởi scopolamine;
cơ chế hành động có thể là liên quan với một hiệu quả trên sự dẫn truyền luồng thần kinh neurotransmetteur monoamine.
▪ Có thể giảm kích thước của tuyến tiền liệt prostate :
Tuyến tiền liệt prostate là một tuyến mà người ta tìm thấy ở những người đàn ông.
Sự phình to của những tuyến thiền liệt prostate, cũng được biết dưới tên sự tăng sản lành tính tuyến tiền liệt hyperplasie bénigne de la prostate (HBP), thường phổ biến ở những người đàn ông lão hóa vieillissants.
Một tuyến tiền liệt phù to quá lớn có thể là nguyên nhân của những vấn đề đi tiểu uriner khác nhau, bởi vì nó bao quanh ống dẫn tiểu thông qua đó nước tiểu được thoát ra khỏi cơ thể.
Một vài nghiên cứu ở những loài gặm nhấm rongeurs cho thấy rằng Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ làm giảm kích thước của tuyến tiền liệt prostate.
Người ta đề xuất rằng maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ trên tuyến tiền liệt prostate là có liên quan đến số lượng cao của glucosinolates.
Chất này cũng liên kết đến một sự giảm nguy cơ :
- bệnh ung thư tuyến tiền liệt cancer de la prostate.
▪ Tăng sinh quá độ tuyến tiền liệt Hyperplasie prostatique :
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ làm giảm kích thước của tuyến tiền liệt bụng ở những chuột bình thường được xử lý với énanthate de testostérone ( Tuyến tiền liệt của loài động vật gặm nhấm khác với prostate của người, ở chuột gặm nhấm prostate được chia thành nhiều thùy riêng : lưng bụng, mặt phía sau thường kết hợp với mặt lưng ....)  
Cơ chế hành động có thể là do sự kết hợp với hoạt động của những glucosinolates trên những thụ thể androgènes ( kích thích tố sinh dục nam ).
Nghiên cứu khác đã từ chối công nhận cơ chế này kết hợp với glucosinolates.
Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng thuốc finastéride C23H36N2O2 ( anti androgène ) giảm trọng lượng của tuyến tiền liệt prostatevà những túi tinh hoàn vésicules séminales, trong khi maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ chỉ làm giảm trọng lượng của tuyến tiền liệt prostate.
Những kết quả cho thấy rằng Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ, có thể phát triển những hiệu quả của nó ở một mức độ sau khi chuyển đổi 5-α réductase của testostérone thành dihydrotestostérone.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đỏ làm đảo ngược hành động của kích thích tố sinh dục nam androgènes trong cơ quan tuyến tiền liệt organe prostatique và không ảnh hưởng những mức độ testostérone huyết thanh sérique.
● Những hiệu quả dược lý khác effets pharmacologiques :
▪ Chống oxy hóa Antioxydant
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii bảo vệ những tế bào căn thẳng oxy hóa stressoxydatif và có khả năng truy tìm bẫy bắt những gốc tự do piéger les radicaux libres.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii làm giảm :
- những mức độ của lipoprotéines ở mật độ rất thấp (VLDL),
- những lipoprotéines ở mật độ thấp,
- tổng số cholestérol (total),
- và mức độ triacylglycérols trong huyết tương plasma,
- những VLDL và gan foieở những chuột.
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii và rosiglitazone đã cải thiện :
- khả năng dung nạp với đường glucose,
- và hạ những nồng độ của đường glucose trong máu sang.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong thực vật liệu pháp phytothérapietruyền thống péruvienne, Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được sử dụng như :
- kích thích tính miễn nhiễm immunostimulant,
và trong chữa trị :
- thiếu máu anémie,
- bệnh lao tuberculose,
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- những triệu chứng của thời kỳ mãn kinh symptômes de la ménopause,
- ung thư dạ dày cancer de l'estomac,
- khả năng sinh sản stérilité,
- và những rối loạn tình dục khác troubles sexuels
cũng như để cải thiện :
- trí nhớ mémoire.
● Những bộ lạc và sử dụng thảo dược :
▪ Cho những thổ dân da đỏ Indiens andins và những dân bản địa autochtones, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một mặt hàng có giá trị.
Bởi vì nó ít mọc nơi khác trong vùng, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii thường được thương mại hóa với những cộng đồng với những độ cao thấp hơn cho những thực phẩm khác căn bản như gạo riz, bắp maïs, những rau cải xanh légumes verts và những đậu haricots.
Những rễ được sấy khô có thể được bảo quản đến 7 năm.
▪ Những dân tộc bản địa Péruviens đã sử dụng truyền thống maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii từ thời tiền inca pré-incavới những mục đích dinh dưởng nutritionnellesvà y học médicinales.
Đây là một thức ăn căn bản quan trọng trong chế độ ăn uống của những người dân này, bởi vì nó có một giá trị dinh dưởng valeur nutritionnelle cao nhất hơn bất kỳ cây trồng lương thực được trồng.
Nó giàu chất đường sucres, chất đạm protéines, tinh bột amidons và chất dinh dưởng thiết yếu  nutriments essentiels (đặc biệt iode I và sắt Fe). Củ tubercule hoặc rễ được tiêu thụ tươi hoặc sấy khô.
▪ Ở Pérou, ngay cả mứt maca confiture de maca, pudding và những sodas đều được phổ biến. Những rễ củcó một hương vị ngọt goût sucré và chua acidulé và một hương liệu tương tự như đường thắng tới écosse caramel écossais.
Cây Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii này cung cấp năng lượng énergisante và cũng được gọi là nhân sâm Peru ginseng péruvien (mặc dù maca không có trong họ của nhân sâm ginseng).
▪ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã được sử dụng trong nhiều thế kỹ trong những vùng Andes để cải thiện khả năng sinh sản fertilité ở những con người và những động vật.
Một ít thời gian, sau cuộc chinh phục của người Tây ban nha espagnol trong Nam Mỹ Amérique du Sud, những người Espagnols đã phát hiện rằng gia súc của họ đã sinh sản không tốt trong những vùng đất cao.
Những người thổ dân Indiens địa phương đã đề nghị cho những động vật nuôi ăn Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii; những kết quả mà những nhà ghi chép kinh Tây ban nha espagnols đã đưa ra đáng chú ý.
▪ Thậm chí những tài liệu lưu trữ thuộc địa có khoảng 200 năm, chỉ ra rằng thanh toán (gần đúng) 9 tấn Cây maca Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã được yêu cầu từ một vùng andinecho mục đích này.
▪ Ngày nay, trong thảo dược liệu pháp phytothérapiepéruvienne, maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được sử dụng như :
- kích thích tính miễn nhiễm immunostimulant;
- cho thiếu máu anémie,
- bệnh lao tuberculose,
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- những triệu chứng thời kỳ mãn kinh symptômes de la ménopause,
- ung thư dạ dày cancer de l'estomac,
- khả năng sinh sản stérilité(và những rối loạn sinh sản reproductifsvà tình dục sexuels)
- và để cải thiện trí nhớ améliorer la mémoire.
▪ Sự nổi tiếng gia tăng của Cây maca trong vài năm qua là do nhiều quảng cáo thị trường lớn ở Hoa Kỳ làm cho giá trị những đặc tính :
- cung cấp năng lượng énergisantescủa nó,
- khả năng sinh sản fertilité,
- cân bằng kích thích tố hormonal,
- những đặc tính kích thích tình dục aphrodisiaques,
- và nhất là cải thiện tính năng tình dục sexuelles .
▪ Những sử dụng khác ( giai thoại anecdotiques) thảo dược ở Hoa KÉtats-Unis và ở nước ngoài bao gồm năng lượng énergie, sức chịu đựng endurance và sức bền endurance ở những vận động viên athlètes, thúc đẩy tinh thần rõ ràng clarté mentale, chữa trị :
- bất lực ở phái nam impuissance masculine
- và gíúp cho những kinh nguyệt không đều irrégularités menstruelles,
- những bất sự cân bằng déséquilibreskích thích tố hormonaux féminins,
- thời kỳ mãn kinh ménopause,
- và hội chứng syndromecủa sự mệt mõi mãn tính fatigue chronique.
Nghiên cứu :
● Hoạt động sinh học và nghiên cứu lâm sàng :
Những đặc tính cải thiện khả năng sinh sản fertilitécủa Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đã được ghi nhận ngay từ năm 1961, khi những nhà nghiên cứu đã khám phá rằng nó gia tăng khả năng sinh sản fertilitéở những chuột rats.
Tiếp thị và kết quả buôn bán của Cây maca Nhân sâm Peru cho chức năng tình dục fonction sexuelle đã được cung cấp bởi từ những nhà nghiên cứu lâm sàng clinique.
Tuy nhiên, đa số những nhà nghiên cứu này, đã được thực hiện hoặc tài trợ bởi 2 nhà thương mại chánh của sản phẩm của Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii Hoa Kỳ États-Unis và nước ngoài.
Cộng đồng khoa học độc lập ( không ảnh hưởng bởi nhà tài trợ ) cũng nghi ngờ những nghiên cứu “ đo lường sự cải thiện của sự ham muốn tình dục libido ” những điều này được biết là có tính chủ quan cao.
Những giao thức nghiên cứu cũng có thể dễ dàng hợp tấu để cung cấp những kết quả và những kết quả mong muốn; do đó, nhiều ngành công nghệ được đào tạo và những chuyên gia y tế đã ghi nhận thương hiệu nghiên cứu (được tài trợ bởi những sản phẩm ) với một lợi ích trung bình đến tốt hơn.
● Nghiên cứu đầu tiên báo cáo hiệu quả của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trên chức năng thình dục fonction sexuelle đã được công bố vào năm 2000 ( và được thực hiện  bởi một nhà bán Cây maca) và được mô tả những hiệu quả lợi ích của sự sử dụng Cây maca Nhân sâm Peru ở những chuột nhắt sourisvà chuột cống rats bất lực impuissants.
Nghiên cứu khác, công bố một năm sau, chỉ ra rằng những hiệu quả tương tự ở những chuột rats đực.
▪ Những nghiên cứu thực hiện trong năm 2001 đã cho thấy một hiệu quả lợi ích trên sự sản xuất của những tinh trùng spermatozoïdesở chuột rats và một sự cải thiện số lượng và tính di động của những tinh trùng spermatozoïdesở 9 người đàn ông trưởng thành khỏe mạnh.
▪ Trong năm 2002, một nghiên cứu đã báo cáo một sự cải thiện của những hiệu suất tình dục performances sexuelles ở những chuột cống đực rats mâles, không có kinh nghiệm;
▪ Một thử nghiệm khác của “ một tự nhận thức trên sự ham muốn tình dục désir sexuel ” ở những người đàn ông khỏe mạnh đã báo cáo những hiệu quả kích thích tình dục aphrodisiaques hoặc cải thiện sự ham muốn tình dục libido.
▪ Trong một số nghiên cứu ở những chuột cống ratvà chuột nhắt souris, những động vật đã nhận được đến 4 g bởi trọng lượng cơ thể của một trích xuất maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii đậm đặc, để đạt được những kết quả báo cáo.
Điều này tương đương ( gần đúng ) với một liều 300 g (10 oz) cho một người đàn ông trung bình (170 lb).
Tuy nhiên, không có trong số nghiên cứu này chỉ ra một cơ chế hoạt động có thể hoặc liên quan đến những hiệu quả này quan sát được với những thành phần hoặc những sản phẩm hóa học chứa trong rễ của Cây maca.
Mặc dù, nó có thể là những hiệu quả lợi ích của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trên chức năng tình dục fonction sexuelle và khả năng sinh sản fertilité giải thích đơn giản bởi nồng độ cao chất đạm protéinesvà thành phần dinh dưởng quan trọng của nó.
Rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii sấy khô chứa khoảng 10% chất đạm protéines - chủ yếu dẫn xuất từ acides aminés.
Những acides aminés ( những khối cấu tạo của những chất đạm protéines) là cần thiết trong chế độ thực phẩm régime alimentaire để dẫn đến nhiều chức năng tế bào trong cơ thể, bao gồm những chức năng tình dục fonctions sexuellesvà khả năng sinh sản fertilité.
Những acides aminés là cần thiết để chế tạo những chất dẫn truyền thần kinh neurotransmetteursnhư là dopaminenoradrénaline.
Những chất dẫn truyền này transmettent của những tín hiệu trong hệ thống thần kinh systèmenerveux và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình kích thích tình dục excitation sexuelle và hoạt động thể lực performance physique trong thời gian những giao hợp tình dục rapports sexuels.
▪ Những acides aminés chánh mà những chất dẫn truyền thần kinh neurotransmetteurs cần dùng bao gồm phénylalanine, tyrosinehistidine ( 3 acides này hiện diện tốt trong maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii).
▪ Acide aminé arginine, trong đó maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là một nguồn quan trọng, được cho là gíúp sản xuất oxyde nitrique - được cho là để cản trở lại chứng bất lực của phái nam impuissance masculine (mặc dù điều này không được xác nhận về mặt lâm sàng clinique ).
Nhiều chất bổ sung cho sức khỏe ham muốn tình dục santé de libido và cải thiện tình dục amélioration sexuelle trên thị trường ngày nay chứa chất arginine cho lý do này.
Chất arginine cũng chứng minh lâm sàng đóng vai trò của nó trong khả năng sinh sản phái nam fertilité masculine nhờ ở hành động gia tăng sự sản xuất và tính linh động motilité của những tinh trùng spermatozoïdes.
Rất có thể rằng một số những hiệu quả tình dục sexuels và khả năng sinh sản fertilité được ghi nhận là do hàm lượng cao của chất arginine của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
▪ Acide aminé histidine cũng được tìm thấy trong rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii với số lượng lớn. Acide aminé này thường đóng một vai trò thường bị bỏ qua nhưng quan trọng trong chức năng tình dục fonction sexuelle : trong thời gian :
- xuất tinh éjaculation,
- và cực khoái orgasm.
Cơ thể sử dụng histidine để sản xuất chất histamine, và histamine trong corps caverneux một trong hai khối mô cương tạo thành phần lớn dương vật pénisvà âm vật clitoris ( mô cương tissu érectile của dương vật pénis) cuối cùng trách nhiệm của phương cách mà những xuất tinh éjaculations xảy ra.
Những người đàn ông mắc phải chứng xuất tinh sớm éjaculation précoce thường cho thấy một sự gia tăng của hoạt động của chất histamine; nó có thể được giúp đở bởi một chống dị ứng đơn giản ( kháng histamine ) antihistaminique, hoặc acide aminé méthionine ( cản trở sự hình thành chất histamine từ chất histidine).
Đây cũng cùng cơ chế giải thích một phản ứng phụ của những kháng histamine antihistaminiques của ghi toa thuốc - aorgasmie (hoặc không khả năng incapacité/ khó khăn để đạt đến một cực khoái orgasme).
Ngược lại, nhưng người đàn ông và những người đàn bà có những khó khăn để đạt đến cực khoái orgasme có thể được giúp đở bởi một bổ sung chất histidine - điều này có thể gia tăng những mức độ histamine trong đường tình dục tractus sexuel, điều này làm cho những cực khoái orgasmes và những xuất tinh éjaculations dễ dàng hơn.
Một hiệu ứng tiền-tình dục pro-sexuel bổ sung của chất histidine (cũng như của arginine) có thể nằm trong hiệu quả giản mạch vasodilatateur của nó, gia tăng lưu lượng máu flux sanguin đến những cơ quan sinh dục organes sexuels.
Một lần nữa, hàm lượng đáng kể chất histidinetự nhiên của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii có thể có đóng vai trò trong những nghiên cứu trên những chuột cống rats có liên quan một số lớn hơn của sự ân ái ( giao hợp ) copulations.
Nhưng đây làm một kỳ diệu : lợi ích của sự ân ái ( giao hợp ) copulations bổ sung là mối thiệt hại détriment của thời gian ngắn hơn và / hoặc sự xuất tinh sớm éjaculation précoce? chủ đề này chắc chắn thích ứng tốt hơn ở một nghiên cứu thật sự độc lập ( và không không phải là một sản phẩm được tài trợ ).
▪ Những lợi ích khác và những báo cáo giai thoại anecdotiquesca ngợi maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii để :
- cân bằng kích thích tố hormonal,
- cải thiện chức năng của tuyến nội tiết endocrinienne,
- và tuyến giáp trạng thyroïdienne,
- và thậm chí cải thiện hệ thống miễn nhiễm système immunitaire
có thể liên quan đến hàm lượng acides aminés và thành phần dinh dưởng của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Hệ thống tuyến nội tiết endocrinien dẫn đến nhiều chức năng trong cơ thể, bao gồm sự sản xuất nhiều loại kích thích tố hormones ( lần lượt điều hóa nhiều quá trính khác của cơ thể ).
▪ Mặc dù những kích tố hormones có thành phần hóa học chimiquement khác nhau, nó được cấu tạo đơn giản từ những acides aminés và cholestérol.
Nếu người ta cho nó những mức độ nguyên liệu thô đầy đủ (acides aminés tự nhiên ), cơ thể có thể sử dụng chúng khi cần dùng để cấu tạo những kích thích tố hormones duy trì cân bằng của cơ thể.
▪ Nơi chế độ ăn kiêng và sự dinh dưởng nutrition nghèo kém ( một vấn đề chung cho những vùng Andes, nơi đây tìm thấy ít rau cải xanh và cây nhiều lá), maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii là thành phần quan trọng của chế độ ăn uống – cung cấp những chất dinh dưởng nutriments cần thiết để giữ cơ thể lành mạnh corps sain và hiệu quả.
Lập luận tiếp thị argument marketing theo đó maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii thực sự gia tăng testostérone hoặc những kích thích tố tình dục hormones sexuelles đã được lâm sàng từ chối gần đây.
Trong một thử nghiệm lâm sàng clinique thực hiện trong mù đôi double aveugle ở những người vào năm 2003, những người đàn ông dùng một trích xuất của rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii (1,5-3 g mội ngày ) không có hiện diện nào của sự sản xuất mức độ kích thích tố hormonal thử nghiệm bao gồm testostérone ( thể hiện một sự giảm nhẹ ).
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Không có dữ liệu dược động học pharmacocinétiques cho maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Sự hiện diện của acide 1R, 3S-1-méthyl-1,2,3,4-tétrahydro-β-carboline-3-carboxylique (MTCA) trong những trích xuất của Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii chỉ ra một vấn đề tiềm năng an toàn  như chất ức chế của phân hóa tố monoamine oxydase và có khả năng như chất gây ra đột biến mutagène.
Do đặc tính tiềm năng gây ra đột biến mutagènes potentielles của MTCA, Cơ quan An toàn Sức khỏe trong Pháp Agence de Sécurité Sanitaire cảnh báo những người tiêu dùng trên những nguy cơ cho sức khỏe có thể có của rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trong dạng bột poudre, một tuyên bố chối bỏ dựa trên giả thuyết rằng MTCA sẽ không hoạt động bằng cách đun sôi để chế biến những rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii.
Những hợp chất loại MTCA có liên quan với một hành vi tâm tánh ái dục craving behaviour.
● An toàn và phản ứng phụ :
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii thường được xem như an toàn.
Tuy nhiên, những người dân bản địa péruviens nghĩ rằng sự tiêu dùng rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii tươi có thể có những hiệu quả xấu néfastes trên sức khỏe và đề nghị nên đun sôi trước.
Ngoài ra, nếu có vấn đề của tuyến giáp trạng thyroïde, phải cẫn thận trước khi dùng Cây  maca.
Đó bởi vì có chứa chất gây ra bướu cổ goitrogènes, những chất có thể can thiệp vào chức năng bình thường của tuyến giáp trạng thyroïde.
Những hợp chất này rất có thể ảnh hưởng đến nếu người ta đã có một chức năng của tuyến giáp trạng thyroïdienne suy yếu.
● Phản ứng phụ :
Ở những bệnh nhân mắc phài hội chứng chuyển hóa chất biến dưởng syndrome métabolique, những liều trên 600 mg/ngày của bột maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii dẫn đến một sự gia tăng của :
- huyết áp động mạch pression artérielle,
- và mức độ của phân hóa tố aspartate aminotransférase ASAT trong huyết thanh sérique.
● Mang thai Grossesse / Cho con bú Allaitement :
Tránh sử dụng trong thời gian mang thai grossessevà cho con bú allaitement do thiếu dữ liệu về độ an toàn innocuité và tính hiệu quả efficacité.
Cuối cùng, những phụ nữ mang thai và cho con bú phải tham vấn Bác sĩ trước khi dùng thảo dược maca này.
● Đề phòng trong sử dụng Cây Nhân sâm Peru maca :
Không có vấn đề nào được biết. Tuy nhiên, những cơ quan an toàn sức khỏe khác nhau đã yêu cầu nghiên cứu trên những chủ đề này.
Trong những vùng Andes, trong trường hợp chế độ ăn kiêng nổ lực lâu dài diète intensive, họ ủng hộ tiêu thụ Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trong thời gian 3 tháng, sau đó cho cơ thể nghĩ ngơi trong thời gian một đến hai tháng.
● Liều lượng :
Maca có sẵn trên thị trường thương mại trong nhiều dạng của liều lượng dùng, bao gồm : bột poudre, dung dịch liquide, những viên nén comprimés, và những viên nang capsules.
Phần lớn liều dùng hằng ngày được đề nghị trong thương mại  của trích xuất sấy khô của maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii 450 mg, 3 lần / ngày, bằng đường uống chung với thực phẩm.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
Sử dụng bên trong cơ thể
▪ Chống mệt mõi fatigue, bệnh thiếu máu anémie : giá trị dinh dưởng quan trọng.
▪ Để cải thiện những hiệu suất tình dục performances sexuelles (hành động tương tự với thuốc viagra).
▪ Chữa trị khả năng sinh sản stérilité phái nam : phẩm chất của tinh trùng sperme.
▪ Tăng cường chăm sóc sức khỏe tổng quát : chống lại sự căng thẳng stresshoặc những đau nhức douleurs của kinh nguyệt (đau bụng kinh) menstruation.
● Làm thế nào sử dụng Maca
Maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii dễ dàng kết hợp vào trong thức ăn.
Nó có thể dùng như chất bổ sung hoặc thêm vào trong những nước giải khát hỗn hợp smoothies, vào trong yến mạch avoine,  vào những hàng nướng .....
Liều tối ưu cho việc sử dụng thuốc chưa được thành lập.
Tuy nhiên, liều bột của rễ maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được sử dụng trong nghiên cứu thường thay đổi trong khoảng 1,5 và 5 grammes mỗi ngày.
Người ta có thể tìm thấy maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii trong những siêu thị lớn, ở những cửa hàng thực phẩm tự nhiên.
Nó sẳn có dưới dạng bột, viên nang 500 mg hoặc dưới dạng dung dịch lỏng trích xuất.
Trong khi maca Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii vàng là loại có sản cung cấp dễ dàng nhất, những loại đậm hơn như đỏđen có thể có những đặc tính sinh học khác nhau.
Thực phẩm và biến chế :
● Sử dụng ăn được comestibles :
Rễ - nấu chín. Hương vị ngọt và dễ chịu thơm.
Nó có thể được nướng từ từ.
▪ Sau khi được sấy khô, nó được nấu chín trong nước để hình thành một cháo thơm ngọt được gọi là «mazamorra» trong Nam Mỹ Amérique du Sud.
▪ Những rễ tươi được xem như một bữa ăn và được rang hoặc nướng trong tro ( cùng một phương cách với những khoai lang patates douces).
▪ Những rễ sấy khô Cây Nhân sâm Peru Lepidium meyenii được lưu trữ bảo quản và sau đó, nấu chín trong nước hoặc sữa để làm thành một cháo. Nó cũng được chế biến thành thức uống ngọt boisson sucrée, thơm và lên men, được gọi là “maca chicha”.
▪ Những rễ sấy khô được lưu trử bảo quản tốt, những rễ già khoảng từ 7 năm vẫn còn có từ 9 đến 10% chất đạm protéines.
▪ Những rễ sấy khô có màu nâu, mềm, ngọt với một hương vị xạ hương saveur musquée, nó giữ lại hương vị ít nhất 2 năm.
▪ Những lá non, được sử dụng sống hoặc nấu chín. Một hương vị của rau xà lách xon cresson nóng.

Nguyễn thanh Vân