Thứ Hai, 11 tháng 12, 2017

Hoa tím thơm - Sweet Violet

Sweet Violet
Hoa Violet thơm
Hoa tím thơm
Viola odorata - L.
Violaceae
Đại cương :
Danh pháp đồng nghĩa :
- Viola hirta L.
- Viola hirta subsp. brevifimbriata W. Beck
Viola odorata là một loài của giống Viola, thuộc họ Violaceae, có nguồn gốc của Châu Âu Europe và Châu Á Asie, nhưng cũng được du nhập vào trong Bắc Mỹ Amérique du Nord và Úc Châu Australie.
Nó thường được gọi dưới tên violet de bois, violet doux, violet anglais, violet commun, violet de fleuriste, hoặc violet de jardin.
Cây cũng được biết như Banafsa, Banafsha hoặc Banaksa trong Ấn Độ.
Việt Nam tên gọi là Cây Hoa tím thơm.
▪ Cây Hoa tím thơm Viola odoratum trong tự nhiên, được phổ biến nhiều nhất, nó phát triển như một tấm thảm với những hoa nhỏ trên những đồng cỏ, những rừng và những hàng rào của những vùng ôn đới của Châu Âu, trong những rừng, những bụi Cây chằng chịt, những hàng rào Cây, đồn điền, trên đất trung hòa hoặc đá vôi, ở độ cao đến 1400 m. Nó tìm thấy trong tất cả những vùng trên thế giới.
Điều cần biết là chúng ta không nên nhầm lẫn giữa hai hoa, hoa tím violette hoa Pensées, phân biệt cần phải quan sát trên những cánh hoa :
- Ở những hoa Violettecó 2 cánh hoa dựng thẳng lên cho 3 cánh hoa hướng về phía dưới.
- Hoa pensée có 4 cánh hoa dựng thẳng lên cho 1 cánh hoa hướng về bên dưới.
Như tên gọi của nó, chỉ ra rằng, những hoa của nó có một mùi và rất thơm và hoa nở vào mùa xuân.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây bụi, đa niên nhỏ, có chồi, gốc rễ cứng, cao khoảng từ 5 đến 15 cm. Những thân ngắn hoặc thiếu vắn, gần như một cuống không lá với những thân ngầm bò nhỏ stolon được sản xuất từ những đốt. Lá bẹ hình vảy lõm ở giữa hoặc bên trên.
Những căn hành rhizome, thẳng hoặc xiên, màu nâu nhạt, cứng, với những nốt dầy đặc, bò và lan chạy dài trên mặt đất, có nhiều rễ con.
, nguyên, có cuống dài, phiến lá hình tim, dài 5 đến 8 cm dài, thường ở bìa có răng tà, lá bẹ thon nhọn, màu xanh lá cây đậm, láng, và mọc chụm xếp chồng lên nhau như một hoa hồng bên dưới Cây.
Hoa, lưỡng phái, thơm, cô độc từ 1,5 – 1,8 cm, trên cọng dàiđến 20 cm, láng và cong, tiền diệp 2
- đài, 5, xanh, khoảng 1 cm dài, hình bầu dục, nguyên, hình nêm.
- vành hoa, tất cả 5 cánh hoa, có thể có lông màu vàng hoặc những lông bên trong của 2  cánh hoa, cánh hoa, không đều zygomorphe màu tím đậm, thơm, có móng, với cổ họng có những vết hoặc những đường trắng, dài 12 mm dài và 5,0 mm rộng, lớn, thuôn dài nguyên.
Tùy theo đất và ánh sáng, những hoa có thể có màu tím đậm hoặc màu xanh dương trắng nhạt hoặc thậm chí màu vàng và trắng.
- tiểu nhụy 5, có móng
- bầu noãn, hình cầu, noãn sào 3 buồng, vòi nhụy mỏng và thẳng, dày lên bên trên, có móc 3-4 x 0,5-1 mm, nén nhẹ ở bên, uốn cong, nuốm hình mỏ két hướng về phía trước và một lổ nhỏ ở đầu.
Trái, nang, hình cầu, tròn, có những lông ngắn, màu tím sáng, nở ra thành 3 mảnh, khoảng 7 mm. Cuống uốn cong hướng xuống đất trong giai đoạn đậu quả.
Bộ phận sử dụng :
Toàn Cây, lá, hoa, và rễ.
Những hoa khô và những lá và toàn bộ Cây tươi.
▪ Mùi hương của những hoa một phần lớn bị phá hủy bởi sự khô ráo và mức độ bảo quản giữ màu sắc phụ thuộc vào phương pháp thu thập và sấy khô.
Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata violettes được sử dụng cho sirop de violettes không phải lúc nào cũng là loại Hoa tím thơm Viola odorata hoang bình thường, do đó màu sắc của nó sẽ dần phai màu, ngoại trừ dưới một sự sử lý đặc biệt.
Toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata có thể được sử dụng tươi hoặc thu hoạch khi nó trổ hoa, sau đó sấy khô, bảo quản để sử dụng về sau.
Rễ được thu hoạch vào mùa thu và được sấy khô để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
Cây Hoa tím thơm Viola odorata sản xuất ra những :
- saponines,
- salicylates,
- alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- saponines,
- tanins,
- thành phần hợp chất phénoliques,
- coumarines.
● Rễ :
▪ Sản lượng của những rễCây Hoa tím Viola odorata :
- acide salicylique,
- viola-émétine,
- một glucoside.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc từ những chất chuyển hóa biến dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Chất đạm protéines : cycloviolacine ( một chất đạm protéine nhỏ có dạng vòng ).
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của những chất chuyển hóa biến dưởng thứ cấp métabolisme secondaire :
- Violaquercitrine
- Saponines
- Alcaloïdes : Odoratine, Violine
● Hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
- một chất màu nhuộm colorante,
- và những vết của tinh dầu dễ bay hơi huile volatile,
- 3 acides ( một đỏ, một không màu incolorevà một thứ ba acide salicylique),
- và một nguyên chất làm nôn mữa émétiquegọi là violon, có thể giống với chất émétine, với violaquercitrine, liên quan mật thiết nhưng không giống với quercitrine hoặc rutine, và đường sucre.
Thành phần violon được cho là tìm thấy trong tất cả những bộ phận của Cây.
Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
- một glucoside
- và ester méthylique salicylique.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của chất chuyển hóa biến dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Polysaccharides : mucilage.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của chất chuyển hóa biến dưởng thứ cấp métabolisme secondaire :
- Acide malique
- Violaquercitrine
- Anthocyanosides
- Flavonoïdes : Rutine (= rutoside)
- vết của tinh dầu thiết yếu huile essentielle
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
- một nguyên chất mùi thơm principe odorant,
- một chất màu nhuộm màu xanh dương,
- và một glucoside.
▪ Acide salicylique, một aspirine tự nhiên, đã được tìm thấy trong Cây.
Violine, một alcaloïde, đã được tìm thấy trong những rễ, những , những hoa và những hạt.
▪ Phân tích nguyên tố cho thấy : C, O, An, M.G., Al, Si, Claw, K, Ca, Fe trong những bộ phận khác nhau của Cây.
● Lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata
▪ Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata mang lại :
- 2 vật chất hữu hình tinh thể corps cristallins,
- một glucosidal,
- và những alcaloïde khác,
- và một dầu màu xanh lá cây đậm màu.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của chất chuyển hóa biến dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Polysaccharides : chất nhầy mucilage.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của cbhất chuyển hóa biến dưởng thứ cấp métabolisme secondaire :
- Acides phénols
- Salicylate de méthyle
- Saponines
● Những hạt Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
- acide salicylique.
● Dầu thiết yếu Huile essentielle / lá :
Một nghiên cứu đánh giá thành phần của dầu thiết yếu của lá, mang lại 25 hợp chất chiếm 92,77% của dầu.
Hai (2) hợp chất chánh là :
- butyl-2-éthylhexylphtalate (30,10%),
- và 5,6,7,7a-tétrahydro-4,4,7a-triméthyl-2 (4H) -benzofuranone (12,03%).
Những hoạt động chống oxy hóa antioxydantesvà kháng khuẩn antibactériennes đã được đánh giá.
● Những thành phần hóa học chánh của những hoa Cây Hoatím thơm Viola odorata là những nguyên chất thơm principe odorant và chất màu nhuộm xanh dương colorante bleue, có thể trích xuất từ những cánh hoa pétales bằng cách ngâm trong nước đun sôi infusion và trở nên màu xanh lá cây và sau đó màu vàng với pH kiềm alcalisvà màu đỏ với những pH acides.
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata mang lại mùi thơm của nó và một vị đắng nhẹ với nước đun sôi và đặc tính của nó là có thể giữ bảo quản trong một khoảng thời gian nhất định trong đường dưới dạng  sirop của violettes.
▪ Một glucoside, Viola-quercitine, cũng là một thành phần hiện diện trong Cây và đặc biệt trong những căn hành rhizome.
▪ Nó có thể được phân lập bằng cách sử dụng hoàn toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi với alcool nóng, loại bỏ alcool bởi sự chưng cất và xử lý chất trầm hiện với nước cất nóng, từ đó nó kết tinh thành những tinh thể hình kim nhỏ màu vàng, tan trong nước, ít tan trong alcool và không hòa tan trong éther.
▪ Khi đun sôi với những acides khoáng minéraux, glucoside được phân chia thành :
- quercitine,
- và một đường có thể lên men sucre fermentable.
▪ Hoạt động của Cây, theo dược điển Anh pharmacopée britannique, là có thể do glucosidenày và những sản phẩm phân hủy của nó, hoặc với một sự lên men liên quan đến nó.
▪ Acide salicylique cũng đã thu được từ Cây.
▪ Nhà khoa học Boullay đã phát hiện trong rễ, những lá, những hoa và những hạt của Cây Hoa tím thơm Viola odorata này một alcaloïde giống với Emetin của Cây Ipecacuanha (cũng thjuộc cùng một nhóm thực vật ), mà Ông gọi là Violine.
▪ Thậm chí alcaloïde này đã được tìm thấy bởi Bác sĩ Pháp Orfila (1787-1853) như là :
- một chất độc năng lượng poison énergétique,
 có thể giống hệt với Emetin.
Đặc tính trị liệu :
Cây Hoa tím thơm Viola odorata có một lịch sử lâu dài của sự sử dụng dân gian, đặc biệt trong chữa trị :
- ung thư cancer,
- và ho gà coqueluche.
▪ Cây Hoa tím thơm Viola odorata có chứa acide salicylique, được sử dụng để chế tạo ra :
- thuốc aspirine.
như vậy nó có hiệu quả trong chữa trị :
- nhức đầu céphalées,
- căng thẳng stress,
- đau nửa đầu migraine,
- và mất ngủ insomnie.
Toàn thể Cây Hoa tím thơm Viola odorata là :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- lợi tiểu diurétique,
- chất làm mềm émolliente,
- long đờm expectorante,
- và nhuận trường laxative.
▪ Nó được dùng bên trong cơ thể trong chữa trị :
-  viêm phế quản bronchite,
- viêm nước đường hô hấp catarrhe respiratoire,
- ho toux,
- hen suyễn asthme,
- và ung thư vú cancer du sein,
- những phổi poumons,
- hoặc ống tiêu hóa tube digestif.
Bên ngoài cơ thể, nó được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm trùng miệng infections de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Cây Hoa tím thơm Viola odorata có một hành động cụ thể trên :
- tai oreille.
Có rất nhiều trường hợp chữa trị như :
- tai chảy nước   otorrhée,
- và điếc surdité,
sau khi đề kháng lại tất cả những điều trị, cuối cùng đã nhường lại cho Viola odorata.
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata là :
- làm cho bớt đau anodyne,
- và chất làm mềm émollientes.
- long đờm expectorant,
- giảm tốc độ và gia tăng sức mạnh trong sự dẫn truyền một cử động démultiplié,
- lợi tiểu diurétique,
- tẩy xổ purgatif
nó được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh gan do mật biliousness,
- và những rối loạn phổi troubles pulmonaires.
và là chất làm mềm émollient và được sử dụng trong chữa trị :
- những bệnh đường hô hấp affections respiratoires.
▪ Những cánh hoa được chế biến thành sirop và được sử dụng trong chữa trị :
- những rối loạn trẻ em nhỏ troubles infantiles.
▪ Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata là thuốc :
- làm nôn mữa émétique,
- tẩy xổ purgatif,
- long đờm expectorant,
- chất làm mềm émollient,
- và đổ mồ hôi diaphorétique.
Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata là ăn được và có thể tiêu thụ sống hoặc chín.
được nhai mâchées như để :
- chống ung thư anticancéreuses.
Nhai những cũng giúp trong :
- những đau đầu mal de tête.
Nó cũng được sử dụng bên ngoài cơ thể trong :
- bệnh của da maladies de la peau,
- tình trạng viêm inflammation,
và để chữa trị :
- những nhiễm trùng miệng infections de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Những rễ Cây Hoa tím thơm Viola odorata là một thuốc long đờm expectorant mạnh hơn nhiều so với những bộ phận khác của Cây, nhưng nó cũng có chứa thành phần violette alcaloïde, với một liều cao hơn,  nó gây ra :
- làm nôn mữa émétique,
- và tẩy xổ purgative, rất mạnh.
▪ Những hạt Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng trong chữa trị của những đau đường tiểu urinaires do bởi tính chất :
- lợi tiểu diurétique,
- và hành động tẩy xổ action purgative.
Nó được sử dụng trong chữa trị :
- những đau bệnh đường tiểu plaintes urinaires
và được quản lý dùng trong rối loạn đường tiểu troubles urinaires, và được xem như :
- một điều chỉnh tốt của những kết thạch gravier.
▪ Một tinh dầu thiết yếu của hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng hương thơm liệu pháp aromathérapie trong chữa trị :
- những đau bệnh phế quản plaintes bronchiques,
- kiệt sức épuisement,
- và những đau bệnh của da plaintes de la peau.
▪ Nghiên cứu gần đây đã phát hiện sự hiện diện của một glycoside d'acide salicylique (aspirine tự nhiên ) chứng minh cho sự sử dụng của nó từ nhiều thế kỷ như một phương thuốc y học cho :
- những đau đầu maux de tête,
- những đau nhức cơ thể douleurs corporelles,
- và như một thuốc an thần sédatif.
▪ Những dầu thiết yếu thu được bởi sự chưng cất hơi nước hydrodistillation và chiết xuất với dung môi solvant, từ những hoa của Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được sử dụng trong những  dầu thơm và cho hương thơm liệu pháp aromathérapie.
Hiện nay khó tìm những trích xuất thật sự của hoa violette.
Những dầu thiết yếu của Cây Hoa tím thơm Viola odorata thể hiện một hoạt động mạnh :
- kháng khuẩn antifongique.
▪ Một dung dịch trong alcool teinture, một thuốc vi lượng đồng căn homéopathiquehiện đại được chế tạo từ toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi, và được xem như lợi ích cho :
- ho co thắt toux spasmodique với một hô hấp respiration khó khăn,
và cũng cho :
- bệnh thấp khớp của những cổ tay rhumatisme des poignets.
Nó là lợi ích trong :
- những bệnh thấp khớp bên hông phải rhumatismales du côté droit,
đặc biệt ảnh hưởng cho :
- cơ bắp muscle deltoïde,
- những khớp xương cổ tay articulations carpiennes,
- và xương bàn tay métacarpiennes.
Trong vi lượng đồng căn homéopathie, phương thuốc điều trị được mang lại cho :
- những cảm giác căng thẳng mọi nơi sensation de tension partout,
- đặc biệt ở trán front,
- xương chẩm occiput,
- và da đầu cuir chevelu.
Trong những trường hợp như vậy, đã được cảm thấy căng ra và chặt chẻ hơn.
Chất nhầy mucilage và những saponineslà thuốc long đờm expectorants nhẹ nhàng, giúp làm giảm :
- ho toux,
- và những bệnh phế quản bronchiques khác.
Acide salicylique chứa trong Cây Hoa tím Viola odorta, hành động như :
- giảm đau analgésique
và như một hợp chất chống viêm anti-inflammatoiretương tự như thành phần hoạt động của thuốc aspirine giúp những nggười giảm những những khó chịu của :
- viêm khớp arthrite,
- hoặc cảm thấy những tình trạng bất ổn malaises trong những khớp xương articulations.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được biết đến thông qua lịch sử như một thảo dược :
Hippocrate, trong thời cổ đại, đã xếp Cây Hoa tím thơm Viola odorata như một Cây « ẩm humide », được sử dụng tốt để chữa trị :
- những rối loạn gan troubles du foie,
cũng như khí sắc tâm trạng không tốt mauvaises humeur.
▪ Ở thế kỷ 16, những người Anh đã sử dụng sirops làm bằng Cây Hoa tím thơm Viola odorata  cho đặc tính :
- nhuận trường laxatives.
Culpepper, một nhà thảo dược ở thế kỷ 17ème, tuyên bố rằng “ tất cả những Cây Hoa tím thơm Viola odorata là hànẩm, khi nó còn tươi và xanh, và được sử dụng để :
- làm lạnh cho tất cả nhiệt,
- hoặc rối loạn nhiệt độ cơ thể distempérature du corps.”
Cá nhân Ông đề nghị nên sử dụng pha chế concoctionCây Hoa tím thơm Viola odorata để chữa trị :
- những rối loạn mắt troubles oculaires khác nhau,
cũng như :
- sự tắc nghẽn congestion,
- và táo bón constipation.
▪ Những người Hy Lạp cổ đại xem Violette Cây Hoa tím thơm Viola odorata như một biểu tượng của :
- sự sinh sản fertilité,
- và tình yêu amour,
nó được sử dụng trong những bình thuốc tình yêu amour.
▪ Pline đề nghị mang những vòng hoa chung quanh đầu để tránh :
- những đau đầu maux de tête,
- và những chóng mặt vertiges.
Hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được sử dụng khô, được đánh giá như là thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- và long đờm expectorant,
và như :
- thuốc tẩy xổ purgatiftrong những rối loạn mật troubles bilieux.
cũng được sử dụng như :
- hạ sốt antipyrétique,
- và làm đổ mồ hôi diaphorétique.
▪ Trong Sind, những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata sử dụng như :
- làm cho bớt đau anodyne.
Nước nấu sắc décoction của những hoa khô Cây Hoa tím thơm Viola odorata sử dụng cho :
-  sốt fièvre.
Sirop de la violette Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng cho :
- ho toux,
- và khàn giọng enrouement.
▪ Trong những năm cuối, những chế phẩm của Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi, được sử dụng cho cả hai bên trongbên ngoài trong chữa trị :
- ung thư cancer,
Nguồn khác, nó đã chỉ định rằng những của Cây Hoa tím thơm Viola odorata đã được sử dụng với lợi ích để giảm đau nhức trong :
- những khối u ung thư tumeurs cancéreuses,
đặc biệt trong cổ họng gorge, không có phương pháp chữa trị nào khác và nhiều chữa trị nổi tiếng đã được ghi lại.
Nước nấu sắc décoction của Cây Hoa tím thơm Viola odorata, từ 4 đến 5 ly mỗi ngày;
▪ Trích xuất lỏng của lá tươi Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng cho :
- bệnh ung thư cổ họng cancer de la gorge,
- và lưỡi langue.
Trong những nước  khác, được sử dụng cho :
- vú sein,
- và ung thư phổi cancer du poumon.
▪ Những tác giả già hơn có một sự tin tưởng lớn hơn vào sirop de violettes Cây Hoa tím :
-  sốt run vì sốt rét ague,
- chứng động épilepsie,
- viêm mắt inflammation des yeux,
- mất ngủ insomnie,
- viêm màng phổi pleurésie,
- bệnh vàng da jaunisse
- và viêm cổ họng và họng angine
chỉ là một vài trong những đau mà trong đó nó được cho là mạnh.
Gérard nói : « Nó có sức mạnh để :
- làm dịu tình trạng viêm inflammation,
- tính nhám sù sì cổ họng rugosité de la gorge,
- và cảm thấy thoải mái trái tim réconforter le cœur,
- giúp làm giảm bớt đau đầu douleurs de la tête,
- và gây ra giấc ngủ sommeil.
▪ Trong nam phi Afrique du Sud, những Cây Hoa tím thơm Viola odorata được nhai như để :
- chống ung thư anticancéreux.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả an thần sédatifs và tiền gây mê pré-anesthésiques / So sánh với thuốc diazépam :
Nghiên cứu đánh giá những hiệu quả an thần sédatifsvà tiền gây mê pré-anesthésiques của trích xuất Cây Hoa tím thơm Viola odorata bởi so sánh với thuốc diazépam ở chuột.
Những kết quả cho thấy rằng Cây Hoa tím thơm Viola odorata thể hiện tốt hiệu quả an thần sédatifs và tiền gây mê pré-anesthésiques hơn thuốc diazépam, với những hiệu quả phụ thuộc vào liều dùng.
● Giảm đau analgésiques / Bộ phận trên không :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả giảm đau analgésiquecủa những trích xuất khác nhau của những bộ phận trên không.
Những trích xuất nước và méthanoliques cho thấy một hiệu quả giảm đau analgésique phụ thuộc vào liều đáng kể trong những mô hình :
- đau nhức ngoại vi douleur périphériques và trung tâm ( phương pháp ngâm đuôi và tấm nóng ).
● Cyclotides / cyclovolacine / Hoạt động gây độc tế bào cytotoxique :
Nghiên cứu cyclotide cyclovolacine O2 phân lập từ Cây Hoa tím thơm Viola odorata.
Những cyclotides ( là những chất đạm protéine nhỏ giàu disulfure có đặc tính không bình thường của công thức phân tử sườn vòng squelette cyclique có tên là cyclo peptides ....) thuộc họ lớn nhất của chất đạm protéines tự nhiên đã trài qua hoặc phản ứng trong đó một phần của phân tử sẽ liên kết với một phần khác để tạo ra một vòng kín cyclisées có hoạt tính gây độc tế bào cytotoxique mạnh.
Nghiên cứu cho thấy một sự phân hủy của những màng tế bào của những dòng tế bào u hạch bạch huyết lymphome tiếp xúc người.
● Chống ung thư Anticancer / Nhạy cảm chất hóa học Chimiosensibilisant / Cyclovolacine O2 :
Cyclovolacine, một cyclotide của Cây Hoa tím thơm Viola odorata có những hiệu quả chống ung bướu khối u antitumoraux và gây ra chết tế bào bởi sự thấm thấu qua màng perméabilisation membranaire.
Tài liệu nghiên cứu một số cyclotides có một tính gây độc tế bào mạnh cytotoxicitécó thể là do những tác nhân nhạy cảm hóa học chimiosensibilisants hứa hẹn chống lại ung thư vú cancer du sein đề kháng với thuốc.
● Chống tăng huyết áp Antihypertenseur / Chống rối loạn mỡ máu Antidyslipidémique :
Nghiên cứu đánh giá sự sử dụng của Cây Hoa tím thơm Viola odorata trong tăng cao huyết áp hypertension và rối loạn mỡ trong máu dyslipidémie bằng cách sử dụng những thử nghiệm trên cơ thể sinh vật sống in vivo và trong ống nghiệm in vitro.
Trích xuất của sản xuất ra những alcaloïdes, những saponines, những tanins, những hợp chất phénoliques, coumarines, những flavonoïdes.
Những kết quả cho thấy hiệu quả hạ huyết áp hypotension thông qua giản mạch vasodilatateur của trích xuất được giả định qua trung gian bởi nhiều đường dẫn như :
- sự ức chế sự xâm nhập của ion Ca ++ thông qua những kênh màng canaux membranaires ion Ca ++,
- sự phóng thích của những chất dự trữ nội bào intracellulaires,
- và những con đường trung gian bởi NO.
Trích xuất cũng thể hiện một hìệu quả chống rối loạn chất béo trong máu antidyslipidémique, có thể là do bởi sự ức chế sự tổng hợp và sự hấp thu của những chất béo absorption des lipides và những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ An toàn trong thời gian mang thai grossessevà cho con bú allaitement không được thiết lập.
Không có đủ những dữ liệu, sự sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú không được đề nghị.
Rễhạt là độc hại ở liều lượng lớn.
▪ Những rễ gây ra nôn mữa émétiques với liều mạnh.
▪ Dầu không được sử dụng bên trong cơ thể.
▪ Nó có thể là nguyên nhân một sự nhạy cảm với ánh sáng photosensibilisation khi được áp dụng bên ngoài cơ thể.
● Phản ứng phụ :
Không có phản ứng phụ được biết cho đến ngày nay.
▪ Với một liều mạnh của rễ chứa một alcaloïde gọi là violine qui là một chất gây ra :
- nôn mữa émétique( gây ra ói mữa vomissements).
Một nước nấu sắc décoction được thực hiện từ rễ ( thảo dược khô ) được sử dụng như thuốc :
- nhuận trường laxatif.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những thành phần của Cây Hoa tím thơm Viola odorata được nghiên cứu và cho thấy rằng những sử dụng này có hiệu lực, như :
- eugenol,
- acide férulique,
- kaempférol,
- quercétine,
- scopoletin,
cũng cho thấy một hứa hẹn trong chữa trị nhiều loại của :
- ung thư cancer,
- viêm khớp arthrite,
- SIDA,
- bệnh của những nướu răng maladie des gencives và còn nhiều nữa.
▪ Sử dụng bên ngoài cơ thể, những lá tươinghiền nát, làm giảm :
- sưng phồng gonflement,
- và giảm bớt những kích ứng irritations.
▪ Thuốc dán đắp cataplasme thực vật cũng được sử dụng cho :
- đau đầu maux de tête,
- ho toux,
- cảm lạnh rhume,
- viêm phế quản bronchite,
- bồn chồn lo lắng nervosité,
- và sự suy yếu tổng quát débilité générale.
▪ Bột nhão pâtecủa Cây Hoa tím thơm Viola odorata được áp dụng trên :
- những phỏng cháy brûlures.
▪ Thuốc dán poultice hoặc băng gạc compressecủa Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi dùng để chữa trị :
- viêm inflammation,
- và những bệnh của da  ngứa cutanées prurigineuses.
▪ Một trà théCây Hoa tím thơm Viola odorata được chế biến từ nguyên cây được sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn tiêu hóa troubles digestifs,
▪ Như một chất phụ gia cho tắm, những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi nghiền nát làm dịu cho da peau và hương liệu arôme của nó là rất thư giản relaxant.
▪ Sirop của những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng cho :
- ho toux,
- và khàn giọng enrouement.
▪ Một trà được chế biến từ những hoavà những Cây Hoa tím thơm Viola odorata, làm giảm :
- những đau đầu maux de tête.
nó, nó làm êm dịu :
- hệ thống thần kinh système nerveux,
- và thư giản tinh thần détend l'esprit.
Trà thé được chế biến bằng cách lấy 1/4 tách của hoa trong một tách. Nước đun sôi được đổ vào trong tách và ngâm trong thời gian từ 5-10 phút. Đem lọc và dùng uống.
Trà này làm loãng rời những chất nhầy mucusvà giúp trục xuất ra ngoài thông qua mũi nez, ngực poitrine và những phổi poumons và cũng như làm giảm :
- cảm lạnh rhume,
- ho toux,
- ho gà coqueluche,
- tắc nghẽn xoang mũi blocage des sinus,
- viêm cổ họng infection de la gorge, ..v...v...
Cây Hoa tím thơm Viola odorata luôn hiện diện trong trong những dược điển pharmacopées.
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata có những đặc tính :
- nhuận trường nhẹ légèrement laxatives.
Dạng quản lý dùng tốt nhất là sirop de violettes. Syrop Violae của dược điển Anh Pharmacopée britannique chỉ ra rằng nó có thể được sử dụng như :
- một lợi tiểu laxatif cho trẻ sơ sinh,
với những liều từ 1/2 đến 1 muỗng cà phê, hoặc hơn, với một lượng tương đương dầu hạnh nhân huile d'amandes.
Sirop de violettes Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng được sử dụng như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
và như thuốc nhuộm colorant và hương liệu arôme trong những thuốc trung tính hoặc acides khác.
▪ Những nguyên chất glucosidiques chứa trong những Cây Hoa tím thơm Viola odorata vẫn chưa được nghiên cứu bổ sung toàn bộ,  nhưng dường như có những đặc tính khử trùng antiseptiques khác biệt.
▪ Những phương thuốc Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng được sử dụng cho :
- viêm màng phổi pleurésie,
- chứng động kinh épilepsie,
- và bệnh vàng da jaunisse.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá non và nụ hoa : dùng sống hoặc chín, thường thường sẵn có trong suốt mùa đông.
Những Cây Hoa tím thơm Viola odorata có một hương vị rất dịu nhẹ, nhưng nó nhanh chống trở nên rất cứng nhắc khi chúng trưởng thành già.
Nó làm rất tốt trong salade, hương vị ngọt nhẹ cho phép chúng có thể sử dụng với số lượng lớn trong khi những lá khác có hương vị mạnh hơn có thể được cho thêm vào để tạo ra hương vị tốt hơn.
▪ Một trích xuất của Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng cho hương thơm những kẹo, những sản phẩm bánh nướng và kem đá.
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng ăn được và sử dụng như một phụ gia thực phẩm additifs alimentaires, thí dụ như salade, làm thành chất đông gelée và mứt kẹo confites để trang trí, và những món ăn tráng miệng desserts.
Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng được sử dụng cho dầu thơm và nhuộm những bánh kẹo.
▪ Khi thêm vào súp, nó làm đặc sệt hơn cùng một phương cách của đậu bắp gombo.
▪ Một trà thé có thể được thực hiện từ những .
▪ Một loại trà thé dễ chịu có thể làm từ những lá và những hoa.
▪ Trích xuất những hoa violette sẵn có trong nấu ăn, đặc biệt trong những nước Châu Âu, nhưng nó đắt tiền.

Nguyễn thanh Vân