Thứ Năm, 8 tháng 6, 2017

Hoàng liên - Chinese goldthread

Chinese goldthread
Hoàng liên
Coptis chinensis Franch.
Ranunculaceae
Đại cương :
Tên khoa học Coptis chinensis Franch, được biết dưới tên thông thường Goldthread, Yellowroot hoặc Coptidis trong nhiều nước.
Tên Việt Nam gọi là Hoàng liên có thể do dịch âm Huang lian của tàu. thuộc họ Berberidaceae. Đây là bà con của Cây pivoine.
Cây Hoàng liên Coptis chinensis có nguồn gốc ở tàu và chủ yếu trồng ở những vùng tỉnh Suchuan và Anhui, Fujian và Guangdong.
Nó thích ở những nơi có bóng râm trong rừng hay những thung lũng, người ta tìm thấy trong khoảng đến 2000 m độ cao.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thực vật, sống lâu năm không thân, từ 20 đến 50 cm cao, với những hoa nhỏ trắng hoặc màu xanh lá cây và những lá có cuống bên dưới.
Căn hành dài từ 5 đến 6 cm dài, màu vàng nâu, phân nhánh có dạng như chân gà có kích thước khoảng 50 cm, bao phủ bởi những nhiều nút và thường với những rễ mỏng, bên trong có màu vàng cam, 1 hoặc 2 thân thoát ra từ căn hành mang những lá kép. Trong những phẩu thức cắt ngang, bộ phận trung tâm có màu sắc sâu sắc hơn. Những căn hành này được dùng trong y học. 
, lá kép, có cuống dài, phiến lá hình tam giác bầu dục, 3-8 cm dài x 2,5-7 cm rộng, bìa phiến có răng cưa, cắt thành 3 thùy, thùy ngang ngắn hơn những thùy giữa, có những lông mịn trên những gân lá. Những lá nhỏ hình lông chim, những thùy cắt xẻ, cuống lá từ 12 đến 25 cm dài, láng. 
Phát hoa, tụ tán ở ngọn với 3 đến 8 hoa màu trắng hay trắng nhạt.
Hoa, lưỡng tính, được thụ phấn bởi những côn trùng. Lá bắc hình mũi dáo, giống như hình chân vịt xẻ chia.
- đài hoa, 5 màu vàng xanh lá cây nhạt, hẹp hình trứng mũi dáo, từ 2-3 mm x 6,5 -12,5 mm, láng.
- cánh hoa, nhỏ, dạnh bầu dục mũi dáo, 5-7 mm dài, láng, đỉnh nhọn.
- tiểu nhụy, nhiều, 3-6 mm dài, bên ngoài hơi ngắn so với cánh hoa.
- nhụy cái, 8-12tâm bì nhỏ, rời, với những nang quả carpophores.
Trái, quả khô, có hình dạng túi, từ 6 đến 8 mm, với nhiều hạt,
Hạt, giống như vỏ loài giáp xác, màu đen.
Bộ phận sử dụng :
Rễ được thu hoạch vào mùa thu và được sử dụng tươi hoặc khô.
▪ Những căn hành ngầm dưới đất, phơi khô và cắt thành lát, đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ trong y học truyền thống tàu, nó chiếm một vị trí hàng đầu trong số những thảo dược thường dùng nhất.
Đối với nhiều bệnh, Cây Hoàng liên Coptis chinensis được xem như một sự lựa chọn đầu tiên. Cũng như nó thường được ghi toa của nhiều thầy thuốc cho nhiều bệnh nhân.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thành phần chánh :
Cây Hoàng liên Coptis chinensis hoặc huang lian theo tên tàu thành phần chứa trong rễ :
- những alcaloïdes isoquinoléiques,
với :
- berbérine,
- palmetine,
- coptisine,
- berberastine,
- và worénine,
- những muối koáng sels minéraux,
- và những nguyên tố vi lượng oligo-éléments.
▪ Thành phần chủ yếu so với những loài Hoàng liên khác :
Những thành phần chánh là berbérine và những alcaloïdes protoberbérine liên quan :
- Thành phần berberine nằm trong khoảng 4-8 %
(C. chinensis Cây Hoàng liên Coptis chinensis: 5-7%, Coptis deltoides: 4-8%, Coptis japonica: 7-9%),
- tiếp theo sau palmatine
(Cây Hoàng liên Coptis chinensis : 1-4 %: Coptis deltoides : 1-3%; Coptis japonica : 0,4-0,6%),
- chất coptisine
(Cây Hoàng liên Coptis chinensis : 0,8-2%; Coptis deltoides : 0,8-1%; Coptis japonica : 0,4-0,6%) ,
- Berberastine
(Cây Hoàng liên Coptis chinensis : 1%, Coptis deltoides : 1%, Coptis japonica : vết ) trong số những chất khác.
▪ Phân lượng hóa học :
Cây Hoàng liên Coptis chinensis chứa ít nhất 4,2% thành phần berbérine, được tính trong chlorure de berbérine, được phân tích bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng chromatographie en couche mince hoặc sắc ký lỏng chromatographie liquide với hiệu năng cao haute performance.
● Cơ chế lợi ích của thành phần hóa học :
▪ Thành phần chánh, có giá trị và có lợi ích nhất của Cây Hoàng liên Coptis chinensis được xem như là chất berbérine với những khả năng làm giảm :
- mức độ đường trong máu sucre dans le sang,
- làm ngưng sự phân cắt nhân giống của những tế bào ung thư cellules cancéreuses,
gia tăng sự sản xuất :
- nước miếng jus de salive,
- mật bile,
- dịc dạ dầy gastrique,
- và tụy tạng pancréas,
cũng như giết chết những ký sinh trùng khác parasites.
Berbérine có thể :
- kích thích tim cœur :
- gia tăng co bóp contractilité của tim,
- và gia tăng lưu lượng máu động mạch vành flux sanguin coronaire
khi nó được sử dụng với một liệu lượng nhỏ,
Berberine có tác dụng :
- ức chế tim cœur,
- và làm yếu sự co thắt của nó,
khi nó được sử dụng với một liệu lớn.
Chất berbérine có thể giảm nhịp tim fréquence cardiaque của con cóc crapaud và kích thích những tâm nhĩ bị cô lập của con thỏ lapin, của heo guinea và của chuột rat.
Nó cũng có thể :
- chống rối loạn nhịp tim résister à l'arythmie,
- có một hành động lợi mật tốt cholagogique,
- ức chế sự bài tiết dạ dày sécrétion gastrique,
- ngừng tiêu chảy diarrhée,
- ngăn ngừa bệnh viêm cấp tính inflammation aiguë,
- chống bệnh ung thư cancer,
- giảm  chuyển hóa chất biến dưởng mô tế bào métabolisme tissulaire, …v…v…
và với một liều nhỏ của berbérine có thể :
- tăng cường quá trình kích thích trong võ não cortex cérébralcủa chuột souris,
với một liều lớn nó có thể :
- tăng cường quá trình của sự ức chế processus d'inhibition.
Chất berberine và chất tétrahydroberberinecó thể giảm :
- tiêu thụ dưởng khí oxygène cơ tim oxygène myocardique;
Chất berbérine và trích xuất của nó có một hiệu quả :
- chống loét anti-ulcère.
▪ Những alcaloïdes d'issoquiniline và những alcaloïdes de proto-berbérine (palmatine, coptisine, jatrorrhizine, épiberberine, worenine et berberastine) cũng là một lợi ích lớn cho khoa học.
▪ Ngoài ra, những taninsacide ferulique có thể là lợi ích trong chống lại một số bệnh cho sức khỏe.
Acide ferulique có thể phục vụ cho chống oxy hóa antioxydant để loại bỏ những gốc tự do của cơ thể.
Những tanins giúp làm ngừng chảy máu saignement, chữa trị những vết thương loét plaies và duy trì một hệ thống tiêu hóa système digestif lành mạnh.
Đặc tính trị liệu :
Rễ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis là một thảo dược cay piquante, rất đắng amère, nó được xem như một phương thuốc đắng :
- làm lạnh refroidissement,
- và làm khô séchage.
Nó có khả năng :
- giết chết những mầm bệnh khác nhau tuer divers germes,
- và loại bỏ những bệnh nhiễm trùng éliminer les infections,
có những đặc tính :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- chống nấm antifongiques,
- và kháng siêu vi khuẩn antivirales.
- thư giản những co rút détend les spasmes,
- làm dịu sốt abaisse les fièvres,
- và kích thich sự tuần hoàn stimule la circulation.
▪ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis hoặc Huang lian có những hiệu năng chữa bệnh thérapeutiques rất là có ấn tượng do bởi sự đa dạng của nó, nó hành động như phương thuốc của nó để làm giảm sốt réduire la fièvre, là một phương tiện tốt để :
- chống nhiệt cao anti-pyrétiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires.
Nó cũng là sự lựa chọn trong tranh đấu chống lại :
- mức độ cao của cholestéroltrong máu sang.
▪ Đây là một trong những thảo dược được sử dụng thường xuyên nhất trong đơn thuốc để chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète sucré.
▪ Cây Hoàng liên Coptis chinensis được sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn dạ dày-ruột gastro-intestinaux,
- chống tiêu chảy antidiarrhéique,
- bệnh thuộc dạ dày stomacal.
- bệnh kiết lỵ dysenteries,
- và những ói mữa vomissements,
Nó cũng làm dịu :
- những rối loạn thần kinh troubles nerveux.
▪ Ngoài ra nó có những đặc tính :
- giảm đau analgésiques,
- và giảm đau nhức soulagement de la douleur,
cũng giúp làm dịu :
- những đau bụng quặn thắt crampes abdominales,
- và đau nhức bắp cơ douleurs musculaires.
▪ Một hành động quan trọng của Cây Hoàng liên Coptis chinensis est :
- an thần sédation,
- thư giản những huyết áp détente des tensions,
- và giảm lo lắng réduction de l'anxiété;
do đó nó dùng để chữa trị :
- mất ngủ insomnie,
- làm việc quá mệt overdrive,
- và kích ứng irritabilité.
▪ Nó cũng được cho rằng Cây Hoàng liên Coptis chinensis là thuốc kích thích hiệu quả của :
- hệ thống miễn nhiễm système immunitaire,
- và chống oxy hóa anti-oxydant.
Nó có thể gây ra sự sản xuất interféron – là một protéine glycoprotéine, nó được sản xuất tự nhiên của những tế bào miễn nhiễm nhưng cũng cbòn được sản xvuất bởi những tế bào đuôi gai ) và kích hoạt những khả năng phòng thủ của cơ thể.
Rễ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis cũng là thuốc :
- gây mê cục bộ anesthésique local,
- giải độc antidote,
- hạ sốt antipyrétique,
- là một thuốc bổ máu tonique sanguin,
- tống hơi carminative,
- lợi mật cholagogue,
- tiêu hóa digestif,
- thuốc bổ tonique,
- và giản mạch vasodilatateur.
- chống biến hình trùng amibien antiamibien
- chống co thắt antispasmodique
▪ Nó đặc biệt có lợi ích trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- viêm ruột cấp tính entérite aiguë
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
trong khi nó cũng được sử dụng trong chữa trị :
- mất ngủ insomnie,
- tình trạng uể oải lo lắng agitation ( fidget ),
- mê sảng do sốt cao délire dû à une forte fièvre,
- bệnh bạch huyết leucémie,
- và viêm tai giữa otite moyenne.
▪ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis hành động chủ yếu trên :
- những nguồn bệnh nhiễm trùng sources infectieuses,
- và giảm những thình trạng sốt états fiévreux,
nó giảm :
- những kích ứng mắt irritations oculaires
như một nước rửa những mắt yeux, nó được sử dụng để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite.
● Hành động dược lý pharmacologiques hiện đại của căn hành rhizome Cây Hoàng liên Coptis-chinensis
▪ Nó có hiệu quả kháng khuẩn mạnh antibactérien trên :
- staphylocoque,
- streptocoque,
- pneumocoque,
- Vibrio cholerae,
- Bacillus anthracis
- và vi khuẩn bệnh kiết lỵ bactérie dysenterie,
- ngoạt trừ Shigella sonnei.
▪ Nó cũng có một hiệu quả kháng khuẩn antibactérientrên :
- Klebsiella pneumoniae,
- Corynebacterium diphtheriae,
- Bacillus subtilis,
- Bordetella pertussis,
- yersinia pestis,
- bệnh nhiễm vi khuẩn brucella brucellose,
- và bệnh lao tuberculose.
▪ Một hiệu quả kháng khuẩn kém antibactérien médiocre trên :
- Escherichia coli,
- Proteus
- và Salmonella typhi.
● Lợi ích cho sức khỏe :
▪ Cây Hoàng liên Coptis chinensis được sử dụng theo truyền thống để :
- giảm tiêu chảy atténuer la diarrhée,
- ói mữa vomissements,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- những cử động ruột đau nhức mouvements intestinaux douloureux,
- máu trong phân sang dans les selles
- và những rối loạn của túi mật vésicule biliaire.
nó cũng được ghi toa bởi những nhà thảo dược như một cách để cải thiện :
- sự tiêu hóa digestion.
Kể từ khi Cây Hoàng liên Coptis chinensis làm dịu hệ thống thần kinh système nerveux, nó dùng để chữa trị :
- mất ngủ insomnie,
- và kích thích khó chịu irritabilité.
▪ Xơ vữa động mạch athérosclérose được cho là ngăn ngừa do sức mạnh của Cây Hoàng liên Goldthread làm giảm :
- nồng độ cholestéroltrong máu sang.
▪ Những hoạt động chống oxy hóa antioxydantesvà chống ung thư anticancéreuses cho phép nó chữa trị :
- những loại ung thư cancer khác nhau.
▪ Một số nghiên cứu cho thấy rằng bệnh lao tuberculose có thể được loại bỏ với những chế phẩm của Cây Hoàng liên Coptis chinensis, mặc dù hoạt động chính xác để chữa bệnh cho phương thuốc này chưa được biết rõ.
▪ Những băng gạc compresses và những thuốc dán đắp cataplasmes của Cây Hoàng liên Coptis chinensis được sử dụng để tranh đấu chống lại :
- những vấn đề của da cutanés(mụn trứng cá acné, phỏng cháy brûlures, nhọt furoncles, nhọt ung mủ abcès),
trong khi nước rửa miệng bain de bouche và súc miệng gargarismes có thể gíúp chữa trị :
- đau cổ họng maux de gorge,
- loét đẹn nhỏ trong miệng aphte (canker sore),
- sưng nướu răng gencives gonflées,
- và đau răng mal de dents.
▪ Những bệnh về mắt yeux, như là :
- mắt đỏ rougeur,
- viêm inflammation
- hoặc viêm kết mạc conjonctivite,
cũng được làm giảm bởi Cây Hoàng liên Coptis chinensis.
▪ Những bệnh nhiễm trùng âm đạo infections vaginales được chữa trị với nước xịt rửa douches được làm bằng nước nấu sắc décoction của Cây Hoàng liên Coptis chinensis.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Hoàng liên Coptis-chinensis thường được sử dụng trong những nhà dược thảo tàu, nơi đây nó được xem như một trong 50 dược thảo cơ bản. Cây Hoàng liên Coptis-chinensis có đặc tính chữa trị thérapeutiquesvà thuốc médicinales
▪ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis là một thảo dược khắc phục những vấn đề của :
- sự tiêu hóa với tiêu chảy digestion avec les diarrhées,
- những bệnh kiết lỵ dysenteries,
- và những ói mữa vomissements.
Cây Hoàng liên Coptis-chinensis hoặc có hiệu quả trong chữa trị :
- mụn cám acné,
- và những nhọt ung mủ abcès,
- những nhọt furoncles,
- và những phỏng cháy ở da brûlures cutanées.
▪ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis hoặc huang lian đã đi vào trong dược điển pharmacopée của y học truyền thống tàu.  
Nó được xếp vào trong thể loại :
- phát tán nhiệt disperse la chaleur,
nó có bản chất hàn và có hương vị đắng và nó có ái lực (định hướng đến) tropismes nhắm vào trong những kinh mạch của :
- tim cœur,
- và gan foie,
- dạ dày estomac,
- và ruột già gros intestin.
▪ Trong thuật ngữ trguyền thống :
- nó làm rõ nhiệt clarifie la chaleur,
- và làm khô độ ẩm assèche l'humidité,
- phân tán nhiệt disperse le feu,
- và loại bỏ những độc tố chasse les toxines,
Mặt khác nó cũng được đề cập trong tác phẩm « Wai Tai Bi Yao », một trong những cuốn sách quan trọng của thư viện hoàng gia, được viết bởi nhân vật nổi tiếng Wang Tao vào năm 752.
▪ Sự sử dụng của nó trong thời xa xưa, ngay từ hiệu quả hơn hết để chữa trị :
- những nhiễm trùng vi khuẩn infections bactériennes,
- và siêu vi khuẩn virales,
- giảm những co thắt spasmes,
- và kích thích tuần hoàn stimuler la circulation,
người ta quy định để chữa trị :
- những bệnh tiểu đường diabétiques.
Cây Hoàng liên Coptis-chinensis làm một phương thuốc :
- bệnh tiêu chảy diarrhées,
- viêm ruột entérites,
- và bệnh kiết lỵ dysenteries
và để :
-  cải thiện tầm nhìn améliorer la vision,
- và loại bỏ viêm kết mạc éliminer la conjonctivite,
người ta dùng  để săn sóc :
- những bệnh mất ngủ insomnies,
- những trạng thái mê sảng trong thời gian bị sốt délire durant les fièvres,
- bệnh bạch huyết leucémies,
- và bệnh viêm tai giữa otites.
▪ Trong sử dụng bên ngoài cơ thể, Cây Hoàng liên Coptis-chinensis là một giúp đở lớn trong những vấn đề của da problèmes cutanés với :
- mụn cám acné và những mụn nhọt furoncles,
- nhọt ung mủ abcès,
- và những phỏng  cháy ở da brulures de la peau,
người ta cũng tìm thấy như một nước súc miệng gargarismetrong chữa trị :
- những loét miệng ulcères buccaux,
- và sưng nướu gencives enflées.
● Phương thuốc phổ biến dân gian :
▪ Cũng theo thuật ngữ y học truyền thống tàu, những ứng dụng cơ bản của rễ Cây Hoàng liên Coptis chinensis và những chỉ định bao gồm sốt cao forte fièvre do sự tấn công của kênh tim mạch canal cardiaque bởi :
- tác nhân gây bệnh agent pathogène,
- kích ứng irritabilité,
- mê sảng délire,
- hoặc nôn ra máu hématémèse,
- và chảy máu cam saignement de nez do bởi nhiệt quá mức excès de chaleur gây ra tình trạng hiếu động hyperactivitécủa máu sang,
- cảm giác ồn ào bourdonnementtrong ngực do nhiệt ẩm chaleur humide,
- tiêu chảy diarrhée,
- kiết lỵ dysenterie,
- khó chịu bực mình contrariété,
- và mất ngủ insomniedo bởi hoạt động quá mức của lửa-tim hyperactivité cœur feu,
- ói mữa vomir sự tiêu hóa nhanh chóng digestion rapidevới một đói nhanh chóng faim rapide do nhiệt dạ dày chaleur de l'estomac,
- lửa gan feu du foiegây ra đau nhức mắt douleur des yeux,
- nhiễm độc nhiệt đau nhức toxicité de la chaleur,
- và loét ulcère
- nhọt furunculose
- sưng gonflement
- vết thương loét miệng plaies buccales
- cấp tính hay mãn tính bệnh viêm mủ tai  oreille suppurée,
- sưng gonflement
- và đau nhức trong âm hộ pudenda,
- trĩ chảy máu saignement des hémorroïdes,
- chóc lở eczéma
- phỏng brûlure.
Nghiên cứu :
● Bệnh tiểu đường Diabète
Thành phần berbérine có thể giúp kiểm soát bệnh tiểu đường diabète, theo một báo cáo đăng trong tạp chí y học bổ sung médecine complémentaire và y học thay thế médecine alternative thành lập trên những tác phẩm trong năm 2012.
Theo báo cáo, những nhà nghiên cứu khảo sát 14 thử nghiệm lâm sàng đã được công bố trước đây (với một tổng số của 1 068 người tham dự) trên sự sử dụng của chất berbérine trong chữa trị bệnh tiểu đường diabète loại 2.
Mặc dù, nó được lưu ý rằng phẩm chất qualité của những nghiên cứu khảo sát thường thấp, những tác giả báo cáo kết luận rằng berbérine có thể giúp chữa trị bệnh tiểu đường loại 2 , một phần bằng cách điều chỉnh nồng độ đường trong máu sucre dans le sang.
Ngoài ra, những nghiên cứu sơ bộ cho thấy rằng berbérinecó thể giúp quản lý bệnh tiểu đường diabètebằng cách điều trị sức đề kháng với insuline.
● Sức khỏe tim-mạch Santé cardiaque
Một báo cáo đăng trong đặc san Planta Medica trong năm 2013 chỉ ra rằng chất berbérine có thể gíúp tranh đấu chống lại tăng cao cholestérol ( một yếu tố chính của nguy cơ cho những bệnh tim mạch maladies cardiaques). Trong phân tích của 11 thử nghiệm lâm sàng trước đây công bố với tổng số 874 người tham dự, những tác giả báo cáo xác định rằng sự sử dụng chất berbérine có thể làm giảmmức độ tổng số cholestérol total và mức độ cholestérol LDL («cholestérol xấu») trong khi gia tăng mức độ của cholestérol HDL (« cholestérol tốt»).
Ngoài ra, berbérine đã được tìm thấy giảm những mức độ đường mỡ triglycérides. Những mức độ đường mỡ triglycérides có liên quan đến sự gia tăng nguy cơ của bệnh tim mạch maladie  cardiovasculaire.
● Hội chứng buồng trứng đa nang Syndrome d'ovaires polykystiques
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng berbérine có thể là lợi ích cho những phụ nữ mắc phải hội chứng syndrome của những bệnh đa nangbuồng trứng ovaires polykystiques ( một rối loạn chuyển hóa chất biến dưởng métaboliquecó liên quan chặt chẽ đề kháng với chất insuline).
Trong một thử nghiệm lâm sàng công bố trong European Journal of Endocrinology trong năm 2012, ví dụ như, những nhà nghiên cứu đã chỉ định 89 phụ nữ mắc phải hội chứng syndrome buồng trứng đa nang ovaires polykystiques với 1 trong 3 nhóm chữa trị :
- nhóm đầu tiên nhận một một kết hợp của chất berbérineacétate de cyprotérone ( một thuốc đôi khi dùng để chữa trị hội chứng buồng trứng đa nang syndrome des ovaires polykystiques),
- nhóm thứ hai, nhận một kết hợp acétate de cyprotéronemetformine (một thuốc khác sử dụng trong chữa trị của hội chứng buồng trứng đa nang syndrome des ovaires polykystiques),
- và nhóm thứ ba, nhận một acétate de cyprotérone thêm một giả dược placebo.
Sau 3 tháng chữa trị, những thành viên của nhóm chữa trị với berbérinecho thấy những cải thiện quan trọng hơn ở nhiều dấu hiệu của sức khỏe chuyển hóa chất biến dưởng santé métabolique ( bởi so với những người tham dự chữa trị bởi acétate de cyprotérone và giả dược placebo).
Hơn nữa, những thành viên nghiên cứu chữa trị với berbérine đã cho thấy một sự giảm quan trọng nhiều hơn của mức độ cholestérol và kích thước vòng eo so với những người chữa trị với acétate de cyprotérone và metformine.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Biện pháp ngăn ngừa :
Do sự thiếu nghiên cứu về sự an toàn trong việc sử dụng chất berberinedài hạn và thường xuyên, cho nên :  
▪ Nó không đề nghị sử dụng ở những phụ nữ mang thaicho con bú.
▪ Cây Hoàng liên Coptis-chinensis (huang lian) là một phần của dược điển pharmacopéecủa y học truyền thống tàu và không có thể dùng nếu không có sự hướng dẩn của những nhà chuyên môn trong y học lo về sức khỏe có khả năng thật sự.
● Phản ứng phụ và chống chỉ định :
▪ Những phản ứng phụ thường phổ biến nhất trên những rễ Cây Hoàng liên Coptis chinensis là :
- ói mữa vomissements,
- và buồn nôn nausées
trong một liều lớn dùng trong một thời gian dài.
Hơn nữa, phải tránh dùng ở những bệnh nhân sử dụng những thuốc :
- chống tăng huyết áp antihypertenseurs,
- và những trẻ sơ sinh mắc phải bệnh vàng da nourrissons atteints de jaunisse.
- điều quan trọng cần lưu ý ở bệnh tiểu đường diabète, bệnh tim và những bệnh mãn tính khác.
▪ Theo những nhà Y học truyền thống tàu  TCM sage, nó không được sử dụng ở những người mắc phải sự thiếu hụt déficience – hàn froid trong lá lách rate và dạ dày estomac, bởi vì một liều vượt quá hoặc sử dụng một thời gian dài loại thảo dược có bản chất cực kỳ hàn froides có thể dẫn đến một sự suy yếu của lá lách rate và dạ dày estomac.
Ngoài ra, sự sử dụng thận trọng trong trường hợp :
- thiếu hụt âm Yin,
- và trong cơ cơ thể suy yếu dịch chất fluide corporel.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Liều lượng Cây Hoàng liên Coptis chinensis để nghị là từ 1,5 đến 3 grammes trong nước nấu sắc décoction và từ 0,3 đến 0,6 gramme trong bột hoặc viên nang.
Bên ngoài cơ thể, Cây Hoàng liên Coptis-chinensis được sử dụng để chữa trị những vấn đề khác nhau của da peaunhư là :
- mụn cám acné,
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- nhọt ung mủ abcès
- và những phỏng cháy brûlures
nó cũng được sử dụng như một nước súc miệng gargarismecho :
- những loét miệng ulcères de la bouche,
- và lưỡi langue,
- đau nhức răng douleurs dentaires.
- sưng nướu răng gencives gonflées
- và đau răng mal de dents.
● Những ứng dụng khác :
▪ Thuốc nhuộm.
Một sắc tố màu vàng thươi sáng được thìm thấy trghong những rễ của Cây Hoàng liên Coptis chinensis có thể được sử dụng để nhuộm.
▪ Có thể trồng như một thực vật phủ trên mặt đất trong vườn than bùn jardine tourbe.

Nguyễn thanh Vân